- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 4Luật giáo dục 2019
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
- 8Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 1Quyết định 50/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần
- 2Quyết định 162/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành kỳ hệ thống hóa 2019-2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2021/NQ-HĐND | Tuyên Quang, ngày 20 tháng 12 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ NĂM HỌC 2021-2022 ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON VÀ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Xét Tờ trình số 120/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức thu học phí năm học 2021-2022 đối với các cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ; Báo cáo thẩm tra số 150/BC-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2021 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Mức thu học phí
1. Mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, áp dụng cho năm học 2021-2022 (theo phụ lục đính kèm).
2. Mức thu học phí này áp dụng đối với hình thức học trực tiếp và trực tuyến do cơ sở giáo dục công lập thực hiện trong năm học.
Điều 2. Thời gian thu học phí
Thời gian thu học phí tối đa 9 tháng/năm học. Trường hợp xảy ra thiên tai, dịch bệnh, các sự kiện bất khả kháng, việc thu học phí thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XIX, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 17 tháng 12 năm 2021, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
2. Đối với các cơ sở giáo dục có điều chỉnh mức thu học phí so với năm học 2020-2021 (do điều chỉnh địa giới hành chính; điều chỉnh khu vực thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của Chính phủ), mức thu học phí điều chỉnh được áp dụng từ khi Nghị quyết này có hiệu lực thi hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
MỨC THU HỌC PHÍ NĂM HỌC 2021-2022 ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON VÀ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Nghị quyết số 15/2021/NQ-HĐND ngày 20/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
Đơn vị tính: đồng/tháng/học sinh
TT | Các trường trên địa bàn | Nhà trẻ | Mẫu giáo | THCS | THPT |
I | Thành thị |
|
|
|
|
1 | Các trường trên địa bàn phường thuộc thành phố Tuyên Quang. |
|
|
|
|
| - Các trường mầm non: Tân Trào, Hoa Mai, Phan Thiết, Hoa Sen. | 220.000 | 195.000 |
|
|
| - Các trường mầm non: Sao Mai, Nông Tiến, Hưng Thành, Tân Hà, Ỷ La, Hoa Phượng, Sông Lô, Đội Cấn, Phú Lâm. | 155.000 | 130.000 |
|
|
| - Trường THCS Lê Quý Đôn. |
|
| 105.000 |
|
| - Các Trường THCS khác. |
|
| 65.000 |
|
| - Trường THPT Chuyên. |
|
| 155.000 | 155.000 |
| - Trường THPT Tân Trào. |
|
|
| 90.000 |
| - Trường THPT: Ỷ La, Nguyễn Văn Huyên, Sông Lô. |
|
|
| 80.000 |
2 | Các trường trên địa bàn thị trấn thuộc huyện. | 85.000 | 80.000 | 50.000 | 65.000 |
II | Nông thôn |
|
|
|
|
1 | Các trường trên địa bàn xã thuộc thành phố. | 85.000 | 80.000 | 50.000 | 65.000 |
2 | Các trường trên địa bàn xã thuộc huyện. | 50.000 | 45.000 | 35.000 | 40.000 |
III | Vùng dân tộc thiểu số và miền núi |
|
|
|
|
1 | Các trường trên địa bàn xã khu vực I. | 50.000 | 45.000 | 35.000 | 40.000 |
2 | Các trường trên địa bàn xã khu vực II. | 40.000 | 35.000 | 20.000 | 25.000 |
3 | Các trường trên địa bàn xã khu vực III. | 35.000 | 25.000 | 15.000 | 20.000 |
- 1Nghị quyết 35/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí, học phí học lại đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc thành phố Đà Nẵng quản lý và học phí giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm học 2021-2022
- 2Nghị quyết 7/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng học phí tại các trường mầm non và giáo dục phổ thông công lập thuộc tỉnh Hải Dương quản lý năm học 2021-2022
- 3Nghị quyết 60/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm học 2021-2022
- 4Nghị quyết 14/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí và chính sách miễn, giảm học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm học 2021-2022
- 5Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2021-2022 và năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí năm học 2021-2022 đối với các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 7Công văn 344/SGDĐT-KHTC năm 2022 về tổ chức thực hiện thu học phí và các khoản thu khác năm học 2021-2022 khi tổ chức dạy học trực tiếp tại các cơ sở giáo dục và đào tạo trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 8Quyết định 95/2021/QĐ-UBND sửa đổi Phụ lục II kèm theo Quyết định 16/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về mức thu, vùng thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận theo Quyết định 69/2016/QĐ-UBND
- 9Nghị quyết 54/NQ-HĐND năm 2021 quy định về giảm mức thu học phí học kỳ I năm học 2021-2022 do ảnh hưởng bởi dịch COVID-19 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 10Nghị quyết 27/2022/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND về kéo dài thời gian áp dụng đối với 02 Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức học phí đến hết năm học 2021-2022 do tỉnh Sơn La ban hành
- 11Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu từ năm học 2022-2023 đến hết năm học 2025-2026
- 12Quyết định 24/2022/QĐ-UBND về quy định mức thu học phí trong năm học 2022-2023 và vùng thu học phí từ năm học 2022-2023 đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 13Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí trong năm học 2022-2023 và vùng thu học phí từ năm học 2022-2023 đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 14Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND quy định về mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm học 2022-2023
- 15Nghị quyết 7/2022/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 16Nghị quyết 26/2022/NQ-HĐND quy định mức học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, năm học 2022-2023
- 17Nghị quyết 34/2022/NQ-HĐND quy định về thu học phí năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 18Quyết định 50/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần
- 19Quyết định 162/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 50/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần
- 2Quyết định 162/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 4Luật giáo dục 2019
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
- 8Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 9Nghị quyết 35/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí, học phí học lại đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc thành phố Đà Nẵng quản lý và học phí giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm học 2021-2022
- 10Nghị quyết 7/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng học phí tại các trường mầm non và giáo dục phổ thông công lập thuộc tỉnh Hải Dương quản lý năm học 2021-2022
- 11Nghị quyết 60/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm học 2021-2022
- 12Nghị quyết 14/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí và chính sách miễn, giảm học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm học 2021-2022
- 13Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2021-2022 và năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 14Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí năm học 2021-2022 đối với các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 15Công văn 344/SGDĐT-KHTC năm 2022 về tổ chức thực hiện thu học phí và các khoản thu khác năm học 2021-2022 khi tổ chức dạy học trực tiếp tại các cơ sở giáo dục và đào tạo trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 16Quyết định 95/2021/QĐ-UBND sửa đổi Phụ lục II kèm theo Quyết định 16/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về mức thu, vùng thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận theo Quyết định 69/2016/QĐ-UBND
- 17Nghị quyết 54/NQ-HĐND năm 2021 quy định về giảm mức thu học phí học kỳ I năm học 2021-2022 do ảnh hưởng bởi dịch COVID-19 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 18Nghị quyết 27/2022/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND về kéo dài thời gian áp dụng đối với 02 Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức học phí đến hết năm học 2021-2022 do tỉnh Sơn La ban hành
- 19Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu từ năm học 2022-2023 đến hết năm học 2025-2026
- 20Quyết định 24/2022/QĐ-UBND về quy định mức thu học phí trong năm học 2022-2023 và vùng thu học phí từ năm học 2022-2023 đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 21Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí trong năm học 2022-2023 và vùng thu học phí từ năm học 2022-2023 đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 22Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND quy định về mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm học 2022-2023
- 23Nghị quyết 7/2022/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 24Nghị quyết 26/2022/NQ-HĐND quy định mức học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, năm học 2022-2023
- 25Nghị quyết 34/2022/NQ-HĐND quy định về thu học phí năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Nghị quyết 15/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí năm học 2021-2022 đối với các cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- Số hiệu: 15/2021/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 20/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Phạm Thị Minh Xuân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực