Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2021/NQ-HĐND | Cà Mau, ngày 04 tháng 12 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019);
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Xét Tờ trình số 198/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc ban hành Nghị quyết quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục công lập năm học 2021 - 2022 và năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Cà Mau; Báo cáo thẩm tra số 98/BC-HĐND ngày 24 tháng 11 năm 2021 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Nghị quyết này quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập, giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông năm học 2021 - 2022 và năm học 2022 - 2023 trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
1. Trẻ em mầm non, học sinh phổ thông đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và học viên đang theo học tại Trung tâm giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập, Trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh trên địa bàn tỉnh Cà Mau; các tổ chức, cá nhân có liên quan đến quy định tại Nghị quyết này.
1. Mức thu học phí theo hình thức học trực tiếp tại các phường thuộc thành phố Cà Mau và thị trấn thuộc các huyện
a) Nhà trẻ: 67.000 đồng/trẻ em/tháng;
b) Mẫu giáo 01 buổi/ngày: 67.000 đồng/trẻ em/tháng;
c) Mẫu giáo 02 buổi/ngày: 89.000 đồng/trẻ em/tháng;
d) Trung học cơ sở 01 buổi/ngày: 67.000 đồng/học sinh/tháng;
đ) Trung học cơ sở 02 buổi/ngày: 89.000 đồng/học sinh/tháng;
e) Trung học phổ thông: 77.000 đồng/học sinh/tháng;
g) Trung học cơ sở hệ giáo dục thường xuyên: 67.000 đồng/học viên/tháng;
h) Trung học phổ thông hệ giáo dục thường xuyên: 77.000 đồng/học viên/tháng.
2. Mức thu học phí theo hình thức học trực tiếp tại các xã
a) Nhà trẻ: 33.000 đồng/trẻ em/tháng;
b) Mẫu giáo 01 buổi/ngày: 33.000 đồng/trẻ em/tháng;
c) Mẫu giáo 02 buổi/ngày: 46.000 đồng/trẻ em/tháng;
d) Trung học cơ sở 01 buổi/ngày: 33.000 đồng/học sinh/tháng;
đ) Trung học cơ sở 02 buổi/ngày: 46.000 đồng/học sinh/tháng;
e) Trung học phổ thông: 46.000 đồng/học sinh/tháng;
g) Trung học cơ sở hệ giáo dục thường xuyên: 33.000 đồng/học viên/tháng;
h) Trung học phổ thông hệ giáo dục thường xuyên: 46.000 đồng/học viên/tháng.
1. Mức thu học phí theo hình thức học trực tiếp tại các phường thuộc thành phố Cà Mau và thị trấn thuộc các huyện
a) Nhà trẻ: 300.000 đồng/trẻ em/tháng;
b) Mẫu giáo 01 buổi/ngày: 300.000 đồng/trẻ em/tháng;
c) Mẫu giáo 02 buổi/ngày: 400.000 đồng/trẻ em/tháng;
d) Trung học cơ sở 01 buổi/ngày: 300.000 đồng/học sinh/tháng;
đ) Trung học cơ sở 02 buổi/ngày: 400.000 đồng/học sinh/tháng;
e) Trung học phổ thông: 300.000 đồng/học sinh/tháng;
g) Trung học cơ sở hệ giáo dục thường xuyên: 300.000 đồng/học viên/tháng;
h) Trung học phổ thông hệ giáo dục thường xuyên: 300.000 đồng/học viên/tháng.
2. Mức thu học phí theo hình thức học trực tiếp tại các xã
a) Nhà trẻ: 100.000 đồng/trẻ em/tháng;
b) Mẫu giáo 01 buổi/ngày: 100.000 đồng/trẻ em/tháng;
c) Mẫu giáo 02 buổi/ngày: 133.000 đồng/trẻ em/tháng;
d) Trung học cơ sở 01 buổi/ngày: 100.000 đồng/học sinh/tháng;
đ) Trung học cơ sở 02 buổi/ngày: 133.000 đồng/học sinh/tháng;
e) Trung học phổ thông: 200.000 đồng/học sinh/tháng;
g) Trung học cơ sở hệ giáo dục thường xuyên: 100.000 đồng/học viên/tháng;
h) Trung học phổ thông hệ giáo dục thường xuyên: 200.000 đồng/học viên/tháng.
1. Học phí học trực tuyến (học online)
Các cơ sở giáo dục phổ thông công lập, giáo dục thường xuyên thu bằng 70% mức thu quy định tại Điều 3, Điều 4 của Nghị quyết này. Mức thu học phí được làm tròn đến đơn vị nghìn đồng.
2. Thời gian, mức thu học phí
a) Đối với các tháng có thời gian dạy học thực tế (bao gồm cả thời gian học trực tuyến hoặc bố trí thời gian học bù tại trường) không đủ cả tháng, việc xác định thời gian thu học phí được tính như sau: Trường hợp thời gian dạy học thực tế trong tháng dưới 20 ngày (bao gồm cả số ngày nghỉ theo quy định của pháp luật) thì thực hiện thu học phí 1/2 tháng; trường hợp thời gian dạy học thực tế trong tháng từ 20 ngày trở lên (bao gồm cả số ngày nghỉ theo quy định của pháp luật) thì thực hiện thu đủ tháng.
b) Đối với tháng có thời gian dạy học thực tế vừa theo hình thức học trực tiếp, vừa theo hình thức học trực tuyến thì quy định mức thu học phí như sau: Có thời gian học trực tuyến 10 ngày trở lên (bao gồm cả số ngày nghỉ theo quy định pháp luật) thì áp dụng mức thu học phí học trực tuyến; có thời gian học trực tuyến dưới 10 ngày thì áp dụng mức thu học phí học trực tiếp.
c) Đảm bảo nguyên tắc tổng số tháng thu học phí không vượt quá 9 tháng/năm học.
Điều 6. Không thu học phí học kỳ I năm học 2021 - 2022
1. Đối tượng áp dụng
a) Trẻ em học mẫu giáo tại các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
b) Học sinh phổ thông công lập;
c) Học viên học tại Trung tâm giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông;
d) Sinh viên giáo dục nghề nghiệp hệ chính quy.
2. Kinh phí thực hiện cấp bù
Do ngân sách địa phương đảm bảo theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước hiện hành.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau Khóa X, Kỳ họp thứ Tư thông qua ngày 04 tháng 12 năm 2021 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 và thay thế Nghị quyết số 10/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu học phí đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2016 - 2017 trên địa bàn tỉnh Cà Mau./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND về mức thu học phí đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2016-2017 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2Nghị quyết 60/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm học 2021-2022
- 3Nghị quyết 15/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí năm học 2021-2022 đối với các cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 4Nghị quyết 58/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập, cơ sở giáo dục thường xuyên thực hiện chương trình giáo dục phổ thông học kỳ II năm học 2021-2022 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND quy định mức thu học phí năm học 2022-2023 đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6Quyết định 25/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần định kỳ năm 2023
- 7Quyết định 329/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành kỳ 2019-2023
- 1Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND về mức thu học phí đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2016-2017 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND quy định mức thu học phí năm học 2022-2023 đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 25/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần định kỳ năm 2023
- 4Quyết định 329/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành kỳ 2019-2023
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật giáo dục 2019
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
- 7Nghị quyết 60/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm học 2021-2022
- 8Nghị quyết 15/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí năm học 2021-2022 đối với các cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 9Nghị quyết 58/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập, cơ sở giáo dục thường xuyên thực hiện chương trình giáo dục phổ thông học kỳ II năm học 2021-2022 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2021-2022 và năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 11/2021/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 04/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Nguyễn Tiến Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra