Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 95/2021/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 30 tháng 12 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHỤ LỤC II KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 16/2019/QĐ-UBND NGÀY 19 THÁNG 3 NĂM 2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU, VÙNG THU, QUẢN LÝ HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN VÀ CHÍNH SÁCH MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ, HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP TỪ NĂM HỌC 2016-2017 ĐẾN NĂM HỌC 2020-2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 69/2016/QĐ- UBND NGÀY 29/9/2016 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;

Căn cứ Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 596/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 2 Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, Khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Công văn số 269/LĐTBXH-VPQGGN ngày 03 tháng 02 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc thực hiện chính sách giảm nghèo, an sinh xã hội năm 2021;

Căn cứ Nghị quyết số 11/2018/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận quy định sửa đổi, bổ sung Phụ lục 2 ban hành theo Nghị quyết số 45/2016/NQ-HĐND ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận quy định về mức thu và vùng thu học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;

Căn cứ Nghị quyết số 14/2021/NQ-HĐND ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc kéo dài thời hạn áp dụng Nghị quyết số 45/2016/NQ-HĐND ngày 23 tháng 8 năm 2016 và Nghị quyết số 11/2018/NQ- HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 3370/TTr-SGDĐT ngày 27 tháng 12 năm 2021 và Báo cáo thẩm định số 2912/BC-STP ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Sở Tư pháp.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục II kèm theo Quyết định số 16/2019/QĐ- UBND ngày 19 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về mức thu, vùng thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành theo Quyết định số 69/2016/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận (Phụ lục kèm theo Quyết định này).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các địa phương triển khai thực hiện Quyết định này đảm bảo chặt chẽ, phù hợp, hiệu quả và đúng quy định.

2. Các cơ quan, địa phương, đơn vị chủ động điều chỉnh vùng 3 đối với các xã, thôn đặc biệt khó khăn thành vùng 1 hoặc vùng 2 hoặc ngược lại tương ứng tại từng địa bàn đảm bảo phù hợp quy định hiện hành của Nhà nước; cụ thể như sau:

a) Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo sau khi được cấp có thẩm quyền công nhận lên phường, thị trấn hoặc đạt chuẩn nông thôn mới, thôi hưởng chính sách áp dụng đối với xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo kể từ ngày Quyết định của cấp thẩm quyền công nhận có hiệu lực.

b) Các xã khu vực III nếu được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới sẽ thôi hưởng các chính sách áp dụng đối với xã khu vực III kể từ ngày Quyết định của cấp có thẩm quyền công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới có hiệu lực.

3. Trường hợp các cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước có văn bản thay đổi hoặc điều chỉnh thôn đặc biệt khó khăn, khu vực III thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hoặc một số địa bàn chuyển thành khu vực đô thị. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan chủ động theo dõi, cập nhật, kịp thời tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh các vùng thu học phí phù hợp với quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 09 tháng 01 năm 2022.

2. Thời gian thực hiện: từ năm học 2021 - 2022.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Long Biên

 

PHỤ LỤC

VÙNG THU HỌC PHÍ CÁC CẤP HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 95/2021/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

STT

Tên xã, phường

Các thị trấn, xã, phường, thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

Vùng 1 (Thành thị)

Vùng 2 (Nông thôn)

Vùng 3 (Miền núi, vùng bãi ngang, vùng có điều kiện KTXH đặc biệt khó khăn)

1

I. Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

 

 

 

2

16 xã, phường

1. Phường Bảo An

1. Thôn Phú Thọ

 

3

2. Phường Đô Vinh

4

3. Phường Phước Mỹ

5

4. Phường Phủ Hà

6

5. Phường Thanh Sơn

7

6. Phường Mỹ Hương

8

7. Phường Kinh Dinh

9

8. Phường Tấn Tài

10

9. Phường Đài Sơn

11

10. Phường Đạo Long

12

11. Xã Thành Hải

13

12. Phường Văn Hải

14

13. Phường Mỹ Hải

15

14. Phường Đông hải

16

15. Phường Mỹ Đông

17

16. Phường Mỹ Bình

18

II. Huyện Bác Ái

 

 

 

19

1. Xã Phước Bình

 

 

1. Thôn Bạc Rây 1

20

(06 Thôn; Xã Khu vực III)

 

 

2. Thôn Bạc Rây 2

21

 

 

 

3. Thôn Bố Lang

22

 

 

 

4. Thôn Hành Rạc 2

23

 

 

 

5. Thôn Hành Rạc 1

24

 

 

 

6. Thôn Gia É

25

2. Xã Phước Chính

 

 

1. Thôn Suối Rớ

26

(03 Thôn; Xã Khu vực III)

 

 

2. Thôn Suối Khô

27

 

 

 

3. Thôn Núi Rây

28

3. Xã Phước Đại

 

 

1. Thôn Tà Lú 2

29

(05 Thôn; Xã Khu vực III)

 

 

2. Thôn Tà Lú 3

30

 

 

 

3. Thôn Ma Hoa

31

 

 

 

4. Thôn Châu Đắc

32

 

 

 

5. Thôn Tà Lú 1

33

4. Xã Phước Hòa

 

 

1. Thôn Tà Lọt

34

(02 Thôn; Xã Khu vực III)

 

 

2. Thôn Chà Panh

35

5. Xã Phước Tân

 

 

1. Thôn Đá Trắng

36

(03 Thôn; Xã Khu vực III)

 

 

2. Thôn Ma Ty

37

 

 

 

3. Thôn Ma Lâm

38

6. Xã Phước Thắng

 

 

1. Thôn Chà Đung

39

(04 Thôn; Xã Khu vực III)

 

 

2. Thôn Ma Oai

40

 

 

 

3. Thôn Ma Ty

41

 

 

 

4. Thôn Ha Lá Hạ

42

7. Xã Phước Thành

 

 

1. Thôn Ma Nai

43

(05 Thôn; Xã Khu vực III)

 

 

2. Thôn Ma Dú

44

 

 

 

3. Thôn Ma Rớ

45

 

 

 

4. Thôn Suối Lỡ

46

 

 

 

5. Thôn Đá Ba Cái

47

8. Xã Phước Tiến

 

 

1. Thôn Trà Co 1

48

(06 Thôn; Xã Khu vực III)

 

 

2. Thôn Trà Co 2

49

 

 

 

3. Thôn Suối Đá

50

 

 

 

4. Thôn Đá Bàn

51

 

 

 

5. Thôn Suối Rua

52

 

 

 

6. Thôn Mã Tiền

53

9. Thôn Phước Trung

 

 

1. Thôn Rã Giữa

54

(04 Thôn; Xã Khu vực III)

 

 

2. Thôn Tham Dú

55

 

 

 

3. Thôn Đồng Dày

56

 

 

 

4. Thôn Rã Trên

57

III. Huyện Ninh Sơn

 

 

 

58

1. Xã Mỹ Sơn

 

 

1. Thôn Mỹ Hiệp

59

(06 Thôn,Xã Khu vực III)

 

 

2. Thôn Nha Húi

60

 

 

 

3. Thôn Phú Thạnh

61

 

 

 

4. Thôn Phú Thuỷ

62

 

 

 

5. Thôn Phú Thuận

63

 

 

 

6. Thôn Tân Mỹ

64

2. Xã Lâm Sơn

 

1. Thôn Lâm Hòa

 

65

(10 Thôn)

 

2. Thôn Lâm Bình

 

66

 

 

3. Thôn Lâm Phú

 

67

 

 

4. Thôn Lâm Quý

 

68

 

 

5. Thôn Tân Bình

 

69

 

 

6. Thôn Gòn 1

 

70

 

 

7. Thôn Tầm Ngân 1

 

71

 

 

8. Thôn Tầm Ngân 2

 

72

 

 

9. Thôn Lập Lá

 

73

 

 

10. Thôn Gòn 2

 

74

3. Xã Lương Sơn

 

1. Thôn Trà Giang 1

 

75

(06 Thôn)

 

2. Thôn Trà Giang 3

 

76

 

 

3. Thôn Tân Lập 1

 

77

 

 

4. Thôn Tân Lập 2

 

78

 

 

5. Thôn Trà Giang 4

 

79

 

 

6. Thôn Trà Giang 2

 

80

4. Xã Quảng Sơn

 

1. Thôn La Vang 1

1. Thôn Lương Giang

81

(09 Thôn)

 

2. Thôn La Vang 2

 

82

 

 

3. Thôn Hạnh Trí 1

 

83

 

 

4. Thôn Hạnh Trí 2

 

84

 

 

5. Thôn Thạch Hà 1

 

85

 

 

6. Thôn Thạch Hà 2

 

86

 

 

7. Thôn Triệu Phong 1

 

87

 

 

8. Thôn Triệu Phong 2

 

88

5. Xã Hòa Sơn

 

1. Thôn Tân Bình

1. Thôn Tân Định

89

(06 Thôn)

 

2. Thôn Tân Hiệp

 

90

 

 

3. Thôn Tân Tiến

 

91

 

 

4. Thôn Tân Lập

 

92

 

 

5. Thôn Tân Hòa

 

93

6. Xã Ma Nới

 

 

1. Thôn Ú

94

(06 Thôn;Xã Khu vực III)

 

 

2. Thôn Hà Dài

95

 

 

 

3. Thôn Do

96

 

 

 

4. Thôn Tà Nôi

97

 

 

 

5. Thôn Gia Rót

98

 

 

 

6. Thôn Gia Hoa

99

7. Thị trấn Tân Sơn

 

 

 

100

(08 Khu phố)

Khu phố 1,2,3,4,5,6,7,8

 

 

101

8. Xã Nhơn Sơn

 

1. Thôn Đắc Nhơn 1

1.Thôn Láng Ngựa

102

(10 Thôn)

 

2. Thôn Đắc Nhơn 2

2. Thôn Núi Ngỗng

103

 

 

3. Thôn Đắc Nhơn 3

 

104

 

 

4. Thôn Lương Cang 1

 

105

 

 

5. Thôn Lương Cang 2

 

106

 

 

6. Thôn Lương Tri

 

107

 

 

7. Thôn Nha Hố 1

 

108

 

 

8. Thôn Nha Hố 2

 

109

IV. Huyện Thuận Bắc

 

 

 

110

1. Xã Lợi Hải

 

1. Thôn Kiền Kiền 1

1. Thôn Suối Đá

111

(06 Thôn)

 

2. Thôn Ấn Đạt

2. Thôn Kiền Kiền 2

112

 

 

3. Thôn Bà Râu 1

 

113

 

 

4. Thôn Bà Râu 2

 

114

2. Xã Công Hải

 

1 Thôn Bình Tiên

1. Thôn Suối Vang

115

(09 Thôn)

 

2. Thôn Giác Lan

 

116

 

 

3. Thôn Suối Giếng

 

117

 

 

4. Thôn Hiệp Kiết[1]

 

118

 

 

5. Thôn Xóm Đèn

 

119

 

 

6. Thôn Kà Rôm

 

120

 

 

7. Thôn Ba Hồ

 

121

3. Xã Phước Kháng

 

 

1. Thôn Đá Liệt

122

(05 Thôn; Xã Khu vực III)

 

 

2. Thôn Cầu Đá

123

 

 

 

3. Thôn Đá Mài Trên

124

 

 

 

4. Thôn Đá Mài Dưới

125

 

 

 

5. Thôn Suối Le

126

4. Xã Phước Chiến

 

 

1. Thôn Đầu Suối A

127

(05 Thôn; Xã Khu vực III)

 

 

2. Thôn Đầu Suối B

128

 

 

 

3. Thôn Động Thông

129

 

 

 

4. Thôn Ma Trai

130

 

 

 

5. Thôn Tập Lá

131

5. Xã Bắc Sơn

 

 

1. Thôn Xóm Bằng

132

(04 Thôn Xã Khu vực III)

 

 

2. Thôn Xóm Bằng 2

133

 

 

 

3. Thôn Bĩnh Nghĩa

134

 

 

 

4. Thôn Láng Me

135

6. Xã Bắc Phong

 

1. Thôn Ba Tháp

 

136

(03 Thôn)

 

2. Thôn Mỹ Nhơn

 

137

 

 

3. Thôn Gò Sạn

 

138

V. Huyện Ninh Hải

 

 

 

139

1. Thị trấn Khánh Hải

1. KP Ninh Chữ 1

1. KP Cà Đú

 

140

(10 Khu phố)

2. KP Ninh Chữ 2

 

 

141

 

3. KP Khánh Chữ 1

 

 

142

 

4. KP Khánh Chữ 2

 

 

143

 

5. KP Khánh Giang

 

 

144

 

6. KP Khánh Sơn 1

 

 

145

 

7. KP Khánh Sơn 2

 

 

146

 

8. KP Khánh Tân

 

 

147

 

9. KP Khánh Hiệp

 

 

148

2. Xã Tri Hải

 

1. Thôn Khánh Tường

 

149

(05 Thôn)

 

2. Thôn Tri Thuỷ 1

 

150

 

 

3. Thôn Tri Thuỷ 2

 

151

 

 

4. Thôn Tân An

 

152

 

 

5. Thôn Khánh Hội

 

153

3. Xã Hộ Hải

 

1. Thôn Đá Bắn

 

154

(04 Thôn)

 

2. Thôn Gò Gũ

 

155

 

 

3. Thôn Hộ Diêm

 

156

 

 

4. Thôn Lương Cách

 

157

4. Xã Nhơn Hải

 

1. Thôn Khánh Tân

 

158

(06 Thôn)

 

2. Thôn Mỹ Tường 1

 

159

 

 

3. Thôn Mỹ Tường 2

 

160

 

 

4. Thôn Khánh Nhơn 1

 

161

 

 

5. Thôn Khánh Nhơn 2

 

162

 

 

6. Thôn Khánh Phước

 

163

5. Xã Vĩnh Hải

 

1. Thôn Mỹ Hòa

1. Thôn Đá Hang

164

(05 Thôn, xã Bãi ngang - Đã đạt chuẩn NTM)

 

2. Thôn Thái An

 

165

 

 

3. Thôn Vĩnh Hy

 

166

 

 

4. Thôn Cầu Gãy

 

167

6. Xã Thanh Hải

 

1. Thôn Mỹ Hiệp

 

168

(04 Thôn)

 

2. Thôn Mỹ Tân 1

 

169

 

 

3. Thôn Mỹ Tân 2

 

170

 

 

4. Thôn Mỹ Phong

 

171

7. Xã Xuân Hải

 

1. Thôn An Hòa

 

172

(09 Thôn)

 

2. Thôn Thành Sơn

 

173

 

 

3. Thôn An Xuân 1

 

174

 

 

4. Thôn An Xuân 2

 

175

 

 

5. Thôn An Xuân 3

 

176

 

 

6. Thôn An Nhơn

 

177

 

 

7. Thôn Phước Nhơn 1

 

178

 

 

8. Thôn Phước Nhơn 2

 

179

 

 

9. Thôn Phước Nhơn 3

 

180

8. Xã Phương Hải

 

1. Thôn Phương Cựu 1

 

181

(03 Thôn)

 

2. Thôn Phương Cựu 2

 

182

 

 

3. Thôn Phương Cựu 3

 

183

9. Xã Tân Hải

 

1. Thôn Gò Thao

 

184

(04 Thôn)

 

2. Thôn Gò Đền

 

185

 

 

3. Thôn Thủy Lợi

 

186

 

 

4. Thôn Hòn Thiêng

 

187

V. Huyện Thuận Nam

 

 

 

188

1. Xã Phước Hà

 

 

1. Thôn Giá

189

(05 Thôn; Xã Khu vực III)

 

 

2. Thôn Trà Nô

190

 

 

 

3. Thôn Tân Hà

191

 

 

 

4. Thôn Là A

192

 

 

 

5. Thôn Rồ Ôn

193

2. Xã Nhị Hà

 

1. Thôn Nhị Hà 1

 

194

(03 Thôn)

 

2. Thôn Nhị Hà 2

 

195

 

 

3. Thôn Nhị Hà 3

 

196

3. Xã Phước Nam

 

1. Thôn Văn Lâm 1

 

197

(07 Thôn)

 

2. Thôn Văn Lâm 2

 

198

 

 

3. Thôn Văn Lâm 3

 

199

 

 

4. Thôn Văn Lâm 4

 

200

 

 

5. Thôn Nho Lâm

 

201

 

 

6. Thôn Phước Lập Tam Lang[2]

 

202

4. Xã Phước Ninh

 

1. Thôn Vụ Bổn

 

203

(04 Thôn)

 

2. Thôn Hiếu Thiện

 

204

 

 

3. Thôn Tân Bổn

 

205

 

 

4. Thôn Thiện Đức

 

206

5. Xã Phước Minh

 

1. Thôn Quán Thẻ 1

 

207

(04 Thôn)

 

2. Thôn Quán Thẻ 2

 

208

 

 

3. Thôn Quán Thẻ 3

 

209

 

 

4. Thôn Lạc Tiến

 

210

6. Xã Phước Diêm

 

1. Thôn Thương Diêm 1

 

211

(05 Thôn)

 

2. Thôn Thương Diêm 2

 

212

 

 

3. Thôn Lạc Tân 1

 

213

 

 

4. Thôn Lạc Tân 2

 

214

 

 

5. Thôn Lạc Tân 3

 

215

7. Xã Cà Ná

 

1. Thôn Lạc Nghiệp 1

 

216

(05 Thôn)

 

2. Thôn Lạc Nghiệp 2

 

217

 

 

3. Thôn Lạc Sơn 1

 

218

 

 

4. Thôn Lạc Sơn 2

 

219

 

 

5. Thôn Lạc Sơn 3

 

220

8. Xã Phước Dinh

 

 

1. Thôn Sơn Hải 1

221

(05 Thôn; Xã Bãi ngang)

 

 

2. Thôn Sơn Hải 2

222

 

 

 

3. Thôn Từ Thiện

223

 

 

 

4. Thôn Vĩnh Tường

224

 

 

 

5. Thôn Bầu Ngứ

225

V. Huyện Ninh Phước

14 khu phố

38 thôn

13 thôn, 01 KP

226

1. Xã Phước Thái

 

1. Thôn Như Bình

1. Thôn Tà Dương

227

(08 Thôn)

 

2. Thôn Đá Trắng

 

228

 

 

3. Thôn Thái Dao[3]

 

229

 

 

4. Thôn Hoài Trung

 

230

 

 

5. Thôn Như Ngọc

 

231

 

 

6. Thôn Hoài Ni

 

232

2. Xã Phước Vinh

 

1. Thôn Liên Sơn 1

1. Thôn Liên Sơn 2

233

(05 Thôn)

 

2. Thôn Bảo Vinh

 

234

 

 

3. Thôn Phước An 1

 

235

 

 

4. Thôn Phước An 2

 

236

3. Xã Phước Sơn

 

1. Thôn PhướcThiện 1

 

237

(06 Thôn)

 

2. Thôn Phước Thiện 2

 

238

 

 

3. Thôn Phước Thiện 3

 

239

 

 

4. Thôn Ninh Quý 1

 

240

 

 

5. Thôn Ninh Quý 2

 

241

 

 

6. Thôn Ninh Quý 3

 

242

4. Xã Phước Thuận

 

1. Thôn Thuận Hòa

 

243

(07 Thôn)

 

2. Thôn Thuận Lợi

 

244

 

 

3. Thôn Phước Khánh

 

245

 

 

4. Thôn Phước Lợi

 

246

 

 

5. Thôn Vạn Phước

 

247

 

 

6. Thôn Hiệp Hòa

 

248

 

 

7. Thôn Phú Nhuận

 

249

5. Xã Phước Hải

 

1. Thôn Từ Tâm 1

 

250

(04 Thôn; xã bãi ngang - Đã đạt chuẩn NTM)

 

2. Thôn Từ Tâm 2

 

251

 

 

3. Thôn Hòa Thủy

 

252

 

 

4. Thôn Thành Tín

 

253

6. Xã Phước Hữu

 

1. Thôn Hữu Đức

 

254

(07 Thôn)

 

2. Thôn Tân Đức

 

255

 

 

3. Thôn Thành Đức

 

256

 

 

4. Thôn Hậu sanh

 

257

 

 

5. Thôn La Chữ

 

258

 

 

6. Thôn Mông Đức

 

259

 

 

7. Thôn Nhuận Đức

 

260

7. Xã Phước Hậu

 

1. Thôn Hiếu Lễ

 

261

(07 Thôn)

 

2. Thôn Phước Đồng 1

 

262

 

 

3. Thôn Phước Đồng 2

 

263

 

 

4. Thôn Hoài Nhơn

 

264

 

 

5. Thôn Chất Thường

 

265

 

 

6. Thôn Trường Sanh

 

266

 

 

7. Thôn Trường Thọ

 

267

8. Xã An Hải

 

1. Thôn Tuấn Tú

 

268

(07 Thôn; xã bãi ngang -Đã đạt chuẩn NTM)

 

2. Thôn Nam Cương

 

269

 

 

3. Thôn Hòa Thạnh

 

270

 

 

4. Thôn An Thạnh 1

 

271

 

 

5. Thôn An Thạnh 2

 

272

 

 

6. Thôn Long Bình 1

 

273

 

 

7. Thôn Long Bình 2

 

274

9. Thị trấn Phước Dân

1. Phú Quý: KP1,2,3,4,5,14

 

 

275

(15 Khu phố)

2. Bình Quý:KP 8,9,10,15

 

 

276

 

3. Mỹ Nghiệp: KP 11,13

 

 

277

 

4. Vĩnh Thuận: KP 7, 12

 

 

278

 

5. KP Chung Mỹ: KP 6

 

 

 



[1] Sáp nhập thôn Hiệp Thành và thôn Hiệp Kiết thành thôn Hiệp Kiết (Theo Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh).

[2] Sáp nhập thôn Tam Lang và thôn Phước Lập thành thôn Phước Lập Tam Lang (Theo Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh).

[3] Sáp nhập Thôn Thái Giao và thôn Thái Hòa thành thôn Thái Giao (Theo Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh).