Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 141/2010/NQ-HĐND | Đà Lạt, ngày 08 tháng 7 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC CHI TIÊU ĐÓN TIẾP KHÁCH NƯỚC NGOÀI VÀO LÀM VIỆC TẠI TỈNH LÂM ĐỒNG; MỨC CHI TIÊU TỔ CHỨC CÁC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ VÀ ĐỐI TƯỢNG KHÁCH TRONG NƯỚC ĐƯỢC MỜI CƠM TẠI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC TỈNH LÂM ĐỒNG.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước;
Sau khi xem xét Tờ trình số 3999/TTr-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2010 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc đề nghị quy định mức chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh Lâm Đồng; mức chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và đối tượng khách trong nước được mời cơm tại các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Lâm Đồng; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh khóa VII tham dự kỳ họp thứ 17,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. HĐND tỉnh Lâm Đồng khóa VII - kỳ họp thứ 17 nhất trí quy định mức chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh Lâm Đồng; mức chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và đối tượng khách trong nước được mời cơm tại các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Lâm Đồng như sau:
1. Đối tượng áp dụng:
- Các cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội và các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc tỉnh Lâm Đồng có sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước cấp (dưới đây gọi tắt là các cơ quan, đơn vị) được cấp có thẩm quyền giao tiếp đón các đoàn khách nước ngoài, tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế;
- Các cơ quan Nhà nước có sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước cấp để chi tiếp khách trong nước.
2. Mức chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh Lâm Đồng:
2.1- Đối với các đoàn khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh Lâm Đồng do địa phương đài thọ toàn bộ chi phí ăn, ở, đi lại:
a) Mức chi tặng hoa cho các đoàn viên đối với khách hạng A; cho trưởng đoàn và đoàn viên là nữ đối với khách hạng B; cho trưởng đoàn là nữ đối với khách hạng C: Tối đa không quá 200.000 đồng/người.
b) Mức chi thuê chỗ ở:
- Đoàn là khách hạng A (giá thuê phòng có bao gồm cả bữa ăn sáng):
+ Trưởng đoàn: Mức tối đa 5.000.000 đồng/người/ngày;
+ Phó đoàn: Mức tối đa 4.000.000 đồng/người/ngày;
+ Đoàn viên: Mức tối đa 3.000.000 đồng/người/ngày.
- Đoàn là khách hạng B (giá thuê phòng có bao gồm cả bữa ăn sáng):
+ Trưởng đoàn, phó đoàn: Mức tối đa 4.000.000 đồng/người/ngày;
+ Đoàn viên: Mức tối đa 2.500.000 đồng/người/ngày.
- Đoàn là khách hạng C (giá thuê phòng có bao gồm cả bữa ăn sáng):
+ Trưởng đoàn: Mức tối đa 2.000.000 đồng/người/ngày;
+ Đoàn viên: Mức tối đa 1.500.000 đồng/người/ngày.
- Khách mời quốc tế khác: Mức tối đa 500.000 đồng/người/ngày.
Trường hợp nghỉ tại nhà khách của cơ quan, đơn vị mà không tính tiền phòng hoặc trường hợp thuê khách sạn không bao gồm tiền ăn sáng trong giá thuê phòng thì cơ quan, đơn vị tiếp khách chi tiền ăn sáng tối đa bằng 10% mức ăn của 01 ngày/người đối với từng hạng khách. Tổng mức tiền thuê phòng và tiền ăn sáng không vượt quá mức chi thuê chỗ ở quy định nêu trên.
c) Mức chi tiền ăn hàng ngày (bao gồm 02 bữa trưa, tối):
- Đoàn là khách hạng A: Mức tối đa 800.000 đồng/người/ngày;
- Đoàn là khách hạng B: Mức tối đa 540.000 đồng/người/ngày;
- Đoàn là khách hạng C: Mức tối đa 400.000 đồng/người/ngày;
- Khách mời quốc tế khác: Mức tối đa 270.000 đồng/người/ngày.
Mức chi ăn hàng ngày nêu trên bao gồm cả tiền đồ uống (rượu, bia, nước uống sản xuất tại Việt Nam).
Trong trường hợp cần thiết phải có cán bộ của đơn vị đón tiếp đi ăn cùng đoàn thì được thanh toán tiền ăn như đối với thành viên của đoàn.
d) Mức chi chiêu đãi đối với khách hạng A, hạng B, hạng C: Mỗi đoàn khách được tổ chức chiêu đãi một lần với mức chi không vượt quá mức tiền ăn một ngày của khách theo quy định tại điểm c mục 2.1 nêu trên.
Mức chi chiêu đãi trên bao gồm cả tiền đồ uống (rượu, bia, nước uống sản xuất tại Việt Nam) và được áp dụng cho cả đại biểu và phiên dịch phía Việt Nam tham gia tiếp khách.
e) Mức chi tiếp xã giao và các buổi làm việc (nước uống, hoa quả, bánh ngọt):
- Đoàn là khách hạng A: Tối đa không quá 200.000 đồng/người/ngày (2 buổi làm việc);
- Đoàn là khách hạng B: Tối đa không quá 100.000 đồng/người/ngày (2 buổi làm việc);
- Đoàn là khách hạng C: Tối đa không quá 70.000 đồng/người/ngày (2 buổi làm việc);
Mức chi trên được áp dụng cho cả đại biểu và phiên dịch phía Việt Nam tham gia tiếp khách.
g) Mức chi dịch thuật:
- Biên dịch:
+ Tiếng Anh hoặc tiếng của một nước thuộc EU sang tiếng Việt: 100.000 đồng/trang (350 từ);
+ Tiếng Việt sang tiếng Anh hoặc tiếng của một nước thuộc EU: 120.000 đồng/trang (350 từ).
Đối với một số ngôn ngữ không phổ thông, mức chi biên dịch được phép tăng tối đa 30% so với mức chi biên dịch nêu trên.
- Dịch nói:
+ Dịch nói thông thường: 120.000 đồng/giờ/người, tương đương không quá 960.000 đồng/ngày/người làm việc 08 tiếng;
+ Dịch đuổi (dịch đồng thời): 300.000 đồng/giờ/người, tương đương 2.400.000 đồng/ngày/người làm việc 08 tiếng;
Định mức chi dịch thuật nêu trên chỉ áp dụng trong trường hợp cơ quan không có người phiên dịch, cần thiết phải đi thuê.
Trường hợp các cơ quan, đơn vị chưa được bố trí người làm ở vị trí công tác biên, phiên dịch, nhưng cũng không đi thuê bên ngoài mà sử dụng cán bộ của các cơ quan, đơn vị để tham gia công tác biên, phiên dịch thì được thanh toán tối đa không quá 50% mức biên, phiên dịch đi thuê ngoài. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm quyết định mức chi cụ thể trong từng trường hợp và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị; đồng thời phải chịu trách nhiệm về việc giao thêm công việc ngoài nhiệm vụ thường xuyên được giao của cán bộ và phải quản lý chất lượng biên, phiên dịch bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả.
h) Mức chi văn hóa, văn nghệ và tặng phẩm:
- Chi văn hóa, văn nghệ đối với khách hạng A, B và C: Tùy từng trường hợp cụ thể, thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ đón tiếp phê duyệt trong kế hoạch đón đoàn, nhưng tối đa mỗi đoàn chỉ chi xem biểu diễn nghệ thuật dân tộc 01 lần theo giá vé tại rạp hoặc theo hợp đồng biểu diễn.
- Chi tặng phẩm là sản phẩm do Việt Nam sản xuất và thể hiện bản sắc văn hóa dân tộc: Tùy tính chất công việc, yêu cầu đối ngoại của từng đoàn khách nước ngoài vào làm việc, thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ đón tiếp quyết định chi tặng phẩm theo các mức sau:
+ Đối với khách hạng A:
* Trưởng đoàn: Tối đa không quá 1.000.000 đồng/người;
* Các đại biểu khác: Tối đa không quá 300.000 đồng/người.
+ Đối với khách hạng B:
* Trưởng đoàn: Tối đa không quá 600.000 đồng/người;
* Các đại biểu khác: Tối đa không quá 300.000 đồng/người.
+ Đối với khách hạng C:
* Trưởng đoàn: Tối đa không quá 400.000 đồng/người;
* Các đại biểu khác: Tối đa không quá 300.000 đồng/người.
i) Đi công tác địa phương và cơ sở: Trường hợp cần thiết phải đưa khách đi thăm, làm việc tại các địa phương hoặc cơ sở theo chương trình, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền quyết định thì tiêu chuẩn đón tiếp như sau:
- Cơ quan, đơn vị chủ trì đón tiếp khách chịu trách nhiệm chi toàn bộ chi phí đưa đón khách từ nơi ở chính tới địa phương, cơ sở và chi phí ăn, nghỉ cho khách trong những ngày khách làm việc tại địa phương, cơ sở theo các mức chi quy định tại điểm b, c, d mục 2.1 nêu trên;
- Cơ quan, đơn vị ở địa phương hoặc cơ sở nơi khách đến thăm và làm việc chi tiếp khách gồm nước uống, hoa quả, bánh ngọt. Mức chi theo quy định tại điểm e mục 2.1 nêu trên.
- Trường hợp cán bộ Việt Nam được cử tham gia đoàn tháp tùng khách đi thăm và làm việc tại địa phương thì được thuê phòng nghỉ theo tiêu chuẩn 2 người/phòng theo giá thực tế của loại phòng tiêu chuẩn (Standard) tại khách sạn nơi đoàn khách nước ngoài ở. Trường hợp đoàn có lẻ người khác giới thì người lẻ được thuê 1 người/phòng theo giá thực tế của loại phòng tiêu chuẩn (Standard) tại khách sạn nơi đoàn khách nước ngoài ở. Được thanh toán phụ cấp lưu trú theo chế độ hiện hành về công tác phí đối với cán bộ, công chức đi công tác trong nước.
k) Chi đưa khách đi tham quan:
Căn cứ tính chất công việc, yêu cầu đối ngoại của từng đoàn, thủ trưởng cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm đón đoàn quyết định trong kế hoạch đón đoàn việc đưa khách đi tham quan trên tinh thần tiết kiệm, không phô trương hình thức. Mức chi đưa đón khách từ nơi ở chính đến điểm tham quan, chi ăn, nghỉ cho khách trong những ngày đi tham quan theo các mức chi quy định tại các điểm b, c mục 2.1 nêu trên và được áp dụng cho cả cán bộ phía Việt Nam tham gia đưa các đoàn đi.
l) Trường hợp đoàn vào làm việc với nhiều cơ quan, đơn vị:
Trường hợp đoàn vào làm việc với nhiều cơ quan, đơn vị theo chương trình, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, thì cơ quan, đơn vị chủ trì trong việc đón đoàn chịu trách nhiệm về chi phí đón, tiễn; tiền ăn, tiền thuê chỗ ở, đi lại của đoàn theo mức chi quy định tại các điểm a, b, c, d mục 2.1 nêu trên. Các cơ quan, đơn vị có trong chương trình làm việc với đoàn sẽ chịu trách nhiệm chi phí tiếp đoàn trong thời gian đoàn làm việc với cơ quan, đơn vị mình theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Mức chi tiếp khách áp dụng theo quy định tại điểm e mục 2.1 nêu trên.
2.2- Đối với các đoàn khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh Lâm Đồng do khách tự túc ăn, ở; địa phương chi các khoản chi phí lễ tân, chi phí đi lại trong nước:
a) Đối với khách hạng A, hạng B, hạng C:
Cơ quan chủ trì đón tiếp đoàn vào được chi để đón tiếp đoàn như sau: Chi đón tiếp tại sân bay; chi phí về phương tiện đi lại trong thời gian đoàn làm việc tại tỉnh Lâm Đồng; chi phí tiếp xã giao các buổi làm việc; chi phí dịch thuật; chi văn hóa, văn nghệ và tặng phẩm; trong trường hợp vì quan hệ đối ngoại xét thấy cần thiết thì Thủ trưởng cơ quan được giao nhiệm vụ đón tiếp có thể phê duyệt chi mời 01 bữa cơm thân mật.
Tiêu chuẩn chi đón tiếp và mức chi theo từng hạng khách như quy định tại điểm a, d, e, g, h mục 2.1 nêu trên.
b) Trường hợp cần thiết phải đưa khách đi thăm, làm việc tại các địa phương hoặc cơ sở theo chương trình, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền quyết định thì thực hiện chi đón tiếp như quy định tại điểm i mục 2.1 nêu trên.
c) Trường hợp đoàn làm việc với nhiều cơ quan, đơn vị theo chương trình, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì thực hiện chi đón tiếp như quy định tại điểm e mục 2.1 nêu trên.
2.3- Đối với các đoàn khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh Lâm Đồng do khách tự túc mọi chi phí:
Cơ quan, đơn vị có đoàn đến làm việc chỉ được chi để tiếp xã giao các buổi đoàn đến làm việc, mức chi như quy định tại điểm e mục 2.1 nêu trên.
3. Mức chi tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Lâm Đồng:
a) Hội nghị, hội thảo quốc tế tổ chức tại tỉnh Lâm Đồng do địa phương đài thọ toàn bộ chi phí được chi như sau:
- Đối với khách mời là đại biểu quốc tế do tỉnh Lâm Đồng đài thọ được áp dụng các mức chi quy định tại mục 2.1 nêu trên;
- Chi giải khát giữa giờ (áp dụng cho cả đại biểu và phiên dịch phía Việt Nam): Thực hiện theo quy định tại điểm e mục 2.1 nêu trên;
- Đối với các khoản chi phí khác như: Chi giấy bút, văn phòng phẩm, in ấn tài liệu, tuyên truyền, trang trí, thuê hội trường hoặc phòng họp, thuê thiết bị (nếu có), tiền làm cờ, phù hiệu hội nghị, chi thuê phiên dịch, bảo vệ, thuốc y tế, các khoản chi cần thiết khác (nếu có) phải trên cơ sở thực sự cần thiết và trong dự toán được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
b) Hội nghị, hội thảo quốc tế tổ chức tại tỉnh Lâm Đồng do địa phương và phía nước ngoài phối hợp tổ chức:
Đối với các hội nghị, hội thảo này, khi xây dựng dự toán cần làm rõ những nội dung thuộc trách nhiệm của phía nước ngoài chi, những nội dung thuộc trách nhiệm của phía địa phương chi để tránh chi trùng lắp. Đối với những nội dung chi thuộc trách nhiệm của địa phương thì phải căn cứ vào chế độ chi tiêu hiện hành và các mức chi được quy định tại điểm a mục 3 nêu trên để thực hiện.
c) Đối với hội nghị, hội thảo quốc tế tổ chức tại tỉnh Lâm Đồng do phía nước ngoài đài thọ toàn bộ chi phí:
Cơ quan, đơn vị nơi phối hợp với các tổ chức quốc tế để tổ chức hội nghị, hội thảo không được sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước để chi thêm cho các hội nghị, hội thảo quốc tế này.
4. Chế độ đối với cán bộ của tỉnh Lâm Đồng tham gia đón, tiếp khách nước ngoài, phục vụ các hội nghị, hội thảo quốc tế:
Cán bộ của tỉnh Lâm Đồng tham gia đón tiếp khách nước ngoài, phục vụ các hội nghị, hội thảo quốc tế được thanh toán tiền tàu xe đi lại, phụ cấp lưu trú theo chế độ hiện hành về công tác phí đối với cán bộ, công chức đi công tác trong nước. Trường hợp làm thêm giờ thì được thanh toán theo quy định hiện hành.
5. Đối tượng khách trong nước được mời cơm tại các cơ quan Nhà nước thuộc tỉnh Lâm Đồng, gồm:
- Khách là các đồng chí lãnh đạo của Đảng và Nhà nước;
- Khách là lãnh đạo các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Khách là cá nhân hoặc đoàn đại biểu lão thành cách mạng, chiến sĩ cách mạng tiêu biểu, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, chức sắc tôn giáo, người có uy tín tiêu biểu trong đồng bào dân tộc thiểu số;
- Khách là lãnh đạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Khách là lãnh đạo các doanh nghiệp ngoài tỉnh.
Các trường hợp khách khác đến làm việc, nếu xét thấy cần thiết phải mời cơm, Thủ trưởng cơ quan xem xét quyết định.
Điều 2. Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Lâm Đồng khóa VII - kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 08 tháng 7 năm 2010; thay thế Nghị quyết số 84/2007/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2007 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua.
Giao UBND tỉnh Lâm Đồng chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Nghị quyết này./-
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 84/2007/NQ-HĐND về mức chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước tại tỉnh Lâm Đồng
- 2Nghị quyết 58/2012/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3Quyết định 53/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chi tiêu tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh và tiếp khách trong nước (kèm theo Quyết định 283/2007/QĐ-UBND) do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 4Quyết định 283/2007/QĐ-UBND về Quy định chi tiêu tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh và tiếp khách trong nước của tỉnh Ninh Thuận
- 5Quyết định 1181/2010/QĐ-UBND về Quy định chi tiêu tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Ninh Thuận và tiếp khách trong nước
- 6Quyết định 1682/QĐ-UBND năm 2011 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành đến ngày 30/6/2011 hết hiệu lực thi hành
- 7Quyết định 58/2007/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước tại tỉnh Lâm Đồng
- 8Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế; mức chi tiếp khách trong nước đến thăm và làm việc tại thành phố Cần Thơ
- 9Quyết định 02/2010/QĐ-UBND về mức chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc với tỉnh, chi tiêu tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 10Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về đối tượng khách trong nước được mời cơm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 11Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về đối tượng khách được mời cơm áp dụng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Cà Mau
- 12Nghị quyết 123/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài; mức chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế; chế độ chi tiếp khách trong nước tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh Lâm Đồng
- 13Quyết định 373/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng năm 2019
- 14Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng kỳ 2019-2023
- 1Nghị quyết 84/2007/NQ-HĐND về mức chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước tại tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 1682/QĐ-UBND năm 2011 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành đến ngày 30/6/2011 hết hiệu lực thi hành
- 3Nghị quyết 123/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài; mức chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế; chế độ chi tiếp khách trong nước tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh Lâm Đồng
- 4Quyết định 373/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng năm 2019
- 5Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng kỳ 2019-2023
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư 01/2010/TT-BTC quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị quyết 58/2012/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 5Quyết định 53/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chi tiêu tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh và tiếp khách trong nước (kèm theo Quyết định 283/2007/QĐ-UBND) do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 6Quyết định 283/2007/QĐ-UBND về Quy định chi tiêu tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh và tiếp khách trong nước của tỉnh Ninh Thuận
- 7Quyết định 1181/2010/QĐ-UBND về Quy định chi tiêu tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Ninh Thuận và tiếp khách trong nước
- 8Quyết định 58/2007/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước tại tỉnh Lâm Đồng
- 9Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế; mức chi tiếp khách trong nước đến thăm và làm việc tại thành phố Cần Thơ
- 10Quyết định 02/2010/QĐ-UBND về mức chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc với tỉnh, chi tiêu tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 11Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về đối tượng khách trong nước được mời cơm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 12Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về đối tượng khách được mời cơm áp dụng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Cà Mau
Nghị quyết 141/2010/NQ-HĐND về mức chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh Lâm Đồng; mức chi tiêu tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và đối tượng khách trong nước được mời cơm tại cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Lâm Đồng
- Số hiệu: 141/2010/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/07/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Nguyễn Xuân Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra