- 1Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Thông tư liên tịch 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Thông tư 16/2017/TT-BGDĐT hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong cơ sở giáo dục phổ thông công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Luật giáo dục 2019
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 90/2019/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2020/NQ-HĐND | Hậu Giang, ngày 04 tháng 9 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ HỢP ĐỒNG GIÁO VIÊN, KHOÁN ĐỊNH MỨC NHÂN VIÊN CÁC TRƯỜNG MẦM NON, MẪU GIÁO VÀ PHỔ THÔNG CÔNG LẬP NĂM HỌC 2020 - 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 21 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
Căn cứ Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
Xét Tờ trình số 1862/TTr-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị thông qua Nghị quyết quy định định mức hỗ trợ kinh phí hợp đồng giáo viên, khoán định mức nhân viên các trường mầm non, mẫu giáo và phổ thông công lập năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định định mức hỗ trợ kinh phí hợp đồng giáo viên, khoán định mức kinh phí thanh toán việc thực hiện nhiệm vụ của nhân viên các trường mầm non, mẫu giáo và phổ thông công lập năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ sở giáo dục mầm non, mẫu giáo, phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 2. Quy định định mức hỗ trợ kinh phí chi trả hợp đồng giáo viên và khoán định mức kinh phí thanh toán việc thực hiện nhiệm vụ của nhân viên các trường mầm non, mẫu giáo, phổ thông công lập năm học 2020 - 2021, như sau:
1. Định mức
a) Giáo viên
- Giáo viên mầm non: 5.000.000đ/người/tháng. Giáo viên làm việc tại cơ sở giáo dục có tổ chức lớp học bán trú được hỗ trợ thêm 300.000đ/người/tháng (kinh phí hỗ trợ bán trú không dùng để tính các khoản bảo hiểm theo quy định).
- Giáo viên phổ thông: 5.400.000đ/người/tháng.
b) Nhân viên: 4.300.000đ/người/tháng.
c) Các định mức hỗ trợ nêu trên đã bao gồm: Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp, Bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp và kinh phí công đoàn, đảng của đơn vị sử dụng lao động và người lao động.
2. Thời gian thực hiện: 12 tháng.
3. Nguồn kinh phí thực hiện: Cân đối trong dự toán chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo của địa phương và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo phân cấp ngân sách.
Điều 3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 15/2019/NQ-HĐND ngày 4 tháng 10 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Hỗ trợ kinh phí khoán định mức giáo viên, nhân viên các trường mầm non, phổ thông công lập năm học 2019 - 2020 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 4. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang Khóa IX Kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 04 tháng 9 năm 2020 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 9 năm 2020./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 77/NQ-HĐND năm 2012 về quyết định tổng biên chế sự nghiệp và chỉ tiêu hợp đồng giáo viên, nhân viên trường mầm non công lập tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2013-2015
- 2Nghị quyết 45/2016/NQ-HĐND về số lượng và hỗ trợ kinh phí thực hiện chế độ chính sách đối với lao động hợp đồng làm giáo viên trong trường mầm non, tiểu học và nhân viên làm nhiệm vụ nấu ăn trong trường mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2017
- 3Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND quy định cơ chế, chính sách hợp đồng giáo viên mầm non; mức thu học phí bậc học mầm non trong trường mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 4Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí khoán định mức giáo viên, nhân viên trường mầm non, phổ thông công lập năm học 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 5Nghị quyết 12/2021/NQ-HĐND quy định về định mức hỗ trợ kinh phí hợp đồng giáo viên, khoán định mức nhân viên các trường mầm non, mẫu giáo, trường phổ thông công lập năm học 2021-2022 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 1Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí khoán định mức giáo viên, nhân viên trường mầm non, phổ thông công lập năm học 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 2Nghị quyết 12/2021/NQ-HĐND quy định về định mức hỗ trợ kinh phí hợp đồng giáo viên, khoán định mức nhân viên các trường mầm non, mẫu giáo, trường phổ thông công lập năm học 2021-2022 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 1Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Nghị quyết 77/NQ-HĐND năm 2012 về quyết định tổng biên chế sự nghiệp và chỉ tiêu hợp đồng giáo viên, nhân viên trường mầm non công lập tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2013-2015
- 3Thông tư liên tịch 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Nghị quyết 45/2016/NQ-HĐND về số lượng và hỗ trợ kinh phí thực hiện chế độ chính sách đối với lao động hợp đồng làm giáo viên trong trường mầm non, tiểu học và nhân viên làm nhiệm vụ nấu ăn trong trường mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2017
- 8Thông tư 16/2017/TT-BGDĐT hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong cơ sở giáo dục phổ thông công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND quy định cơ chế, chính sách hợp đồng giáo viên mầm non; mức thu học phí bậc học mầm non trong trường mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 10Luật giáo dục 2019
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Nghị định 90/2019/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về định mức hỗ trợ kinh phí hợp đồng giáo viên, khoán định mức nhân viên các trường mầm non, mẫu giáo và phổ thông công lập năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- Số hiệu: 14/2020/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 04/09/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang
- Người ký: Huỳnh Thanh Tạo
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/09/2020
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực