Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2016/NQ-HĐND | Thái Nguyên, ngày 08 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ SỐ LƯỢNG VÀ HỖ TRỢ KINH PHÍ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG LÀM GIÁO VIÊN TRONG CÁC TRƯỜNG MẦM NON, TIỂU HỌC VÀ NHÂN VIÊN LÀM NHIỆM VỤ NẤU ĂN TRONG CÁC TRƯỜNG MẦM NON CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN NĂM 2017
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg ngày 26/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định một số chính sách phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm non;
Căn cứ Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ;
Căn cứ Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường tiểu học;
Căn cứ Thông tư số 50/2012/TT-BGDĐT ngày 18/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung Điều 40; bổ sung thêm Điều 40a của Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/3/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
Xét Tờ trình số 223/TTr-UBND ngày 15/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao số lượng và các chế độ chính sách đối với lao động hợp đồng hưởng lương ngân sách làm giáo viên trong các trường mầm non, tiểu học và nhân viên làm nhiệm vụ nấu ăn trong các trường mầm non công lập tỉnh Thái Nguyên năm 2017; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định số lượng lao động hợp đồng làm giáo viên trong các trường mầm non, tiểu học và nhân viên làm nhiệm vụ nấu ăn trong các trường mầm non công lập tỉnh Thái Nguyên năm 2017, như sau:
1. Lao động hợp đồng làm giáo viên trong các trường mầm non: 1.194 hợp đồng;
2. Lao động hợp đồng làm giáo viên trong các trường tiểu học: 229 hợp đồng;
3. Lao động hợp đồng làm nhân viên nấu ăn trong các trường mầm non: 1.613 hợp đồng.
Điều 2. Hỗ trợ kinh phí thực hiện chế độ chính sách từ nguồn ngân sách
1. Đối với lao động hợp đồng làm giáo viên mầm non và lao động hợp đồng làm giáo viên tiểu học: Hỗ trợ tiền công tính bằng hệ số lương bình quân là 1,86 mức lương cơ sở; hỗ trợ phụ cấp ưu đãi nghề là 35%, được tham gia đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.
2. Đối với lao động hợp đồng làm nhân viên nấu ăn trong các trường mầm non công lập: Hỗ trợ tiền công tính bằng hệ số lương bình quân là 1,50 mức lương cơ sở; được tham gia đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.
3. Thời gian hợp đồng không quá 9 tháng.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện việc quản lý, sử dụng lao động hợp đồng theo đúng các quy định của pháp luật và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh lao động hợp đồng theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh để phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XIII, Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 12 năm 2016./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 3678/2011/QĐ-UBND quy định về điều động, thuyên chuyển, tiếp nhận và tuyển dụng cán bộ, giáo viên, nhân viên hành chính trong trường mầm non, tiểu học và trung học cơ sở công lập do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2Quyết định 1908/QĐ-UBND năm 2012 thực hiện chế độ chính sách tạm thời đối với giáo viên mầm non ngoài biên chế trong trường mầm non công lập trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành
- 3Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ chính sách đối với giáo viên làm việc theo hợp đồng lao động trong trường mầm non công lập trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 4Nghị quyết 39/2017/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ thành lập trường mầm non tư thục trên địa bàn tỉnh do tỉnh Sơn La ban hành
- 5Nghị quyết 46/2016/NQ-HĐND quy định điều kiện học sinh trên địa bàn tỉnh Bình Định được hưởng chính sách hỗ trợ và mức khoán kinh phí hỗ trợ nấu ăn cho học sinh theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP
- 6Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND quy định cơ chế, chính sách hợp đồng giáo viên mầm non; mức thu học phí bậc học mầm non trong trường mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 7Nghị quyết 14/2017/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí đối với trường mầm non, phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2018
- 8Quyết định 2878/QĐ-UBND năm 2018 quy định về chế độ chính sách đối với giáo viên và học sinh Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Trãi tỉnh Hải Dương
- 9Nghị quyết 35/2018/NQ-HĐND về thực hiện chế độ lương và hỗ trợ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp đối với lao động hợp đồng vị trí nấu ăn trong các trường mầm non công lập tỉnh Quảng Trị
- 10Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí đối với trường học được công nhận đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2016-2020
- 11Nghị quyết 253/NQ-HĐND năm 2020 về điều chỉnh Nghị quyết 181/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí khoán định mức giáo viên các trường mầm non, trường phổ thông và nhân viên nấu ăn trong các trường mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, năm học 2019-2020
- 12Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về định mức hỗ trợ kinh phí hợp đồng giáo viên, khoán định mức nhân viên các trường mầm non, mẫu giáo và phổ thông công lập năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 13Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí đối với các trường mầm non, phổ thông công lập thuộc tỉnh Thái Nguyên năm 2021
- 14Nghị quyết 12/2021/NQ-HĐND quy định về định mức hỗ trợ kinh phí hợp đồng giáo viên, khoán định mức nhân viên các trường mầm non, mẫu giáo, trường phổ thông công lập năm học 2021-2022 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 15Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2021 về Hỗ trợ kinh phí hợp đồng lao động giáo viên cấp mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, giáo dục thường xuyên và nhân viên nấu ăn các cơ sở giáo dục mầm non công lập năm học 2021-2022 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 16Nghị quyết 15/2022/NQ-HĐND quy định định mức hỗ trợ kinh phí hợp đồng giáo viên, khoán định mức nhân viên các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 17Nghị quyết 477/NQ-HĐND năm 2023 quyết định số lượng lao động hợp đồng làm giáo viên được hỗ trợ kinh phí trong các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2024 theo Nghị định 111/2022/NĐ-CP
- 1Quyết định 14/2008/QĐ-BGDĐT về Điều lệ Trường Mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Thông tư 41/2010/TT-BGDĐT về Điều lệ Trường tiểu học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Thông tư 44/2010/TT-BGDĐT sửa đổi Điều lệ Trường mầm non kèm theo Quyết định 14/2008/QĐ-BGDĐT do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Quyết định 60/2011/QĐ-TTg quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 3678/2011/QĐ-UBND quy định về điều động, thuyên chuyển, tiếp nhận và tuyển dụng cán bộ, giáo viên, nhân viên hành chính trong trường mầm non, tiểu học và trung học cơ sở công lập do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 6Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Quyết định 1908/QĐ-UBND năm 2012 thực hiện chế độ chính sách tạm thời đối với giáo viên mầm non ngoài biên chế trong trường mầm non công lập trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành
- 8Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ chính sách đối với giáo viên làm việc theo hợp đồng lao động trong trường mầm non công lập trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 9Thông tư 50/2012/TT-BGDĐT sửa đổi Điều lệ Trường Tiểu học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 10Thông tư liên tịch 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 11Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 13Nghị quyết 39/2017/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ thành lập trường mầm non tư thục trên địa bàn tỉnh do tỉnh Sơn La ban hành
- 14Nghị quyết 46/2016/NQ-HĐND quy định điều kiện học sinh trên địa bàn tỉnh Bình Định được hưởng chính sách hỗ trợ và mức khoán kinh phí hỗ trợ nấu ăn cho học sinh theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP
- 15Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND quy định cơ chế, chính sách hợp đồng giáo viên mầm non; mức thu học phí bậc học mầm non trong trường mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 16Nghị quyết 14/2017/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí đối với trường mầm non, phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2018
- 17Quyết định 2878/QĐ-UBND năm 2018 quy định về chế độ chính sách đối với giáo viên và học sinh Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Trãi tỉnh Hải Dương
- 18Nghị quyết 35/2018/NQ-HĐND về thực hiện chế độ lương và hỗ trợ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp đối với lao động hợp đồng vị trí nấu ăn trong các trường mầm non công lập tỉnh Quảng Trị
- 19Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí đối với trường học được công nhận đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2016-2020
- 20Nghị quyết 253/NQ-HĐND năm 2020 về điều chỉnh Nghị quyết 181/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí khoán định mức giáo viên các trường mầm non, trường phổ thông và nhân viên nấu ăn trong các trường mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, năm học 2019-2020
- 21Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về định mức hỗ trợ kinh phí hợp đồng giáo viên, khoán định mức nhân viên các trường mầm non, mẫu giáo và phổ thông công lập năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 22Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí đối với các trường mầm non, phổ thông công lập thuộc tỉnh Thái Nguyên năm 2021
- 23Nghị quyết 12/2021/NQ-HĐND quy định về định mức hỗ trợ kinh phí hợp đồng giáo viên, khoán định mức nhân viên các trường mầm non, mẫu giáo, trường phổ thông công lập năm học 2021-2022 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 24Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2021 về Hỗ trợ kinh phí hợp đồng lao động giáo viên cấp mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, giáo dục thường xuyên và nhân viên nấu ăn các cơ sở giáo dục mầm non công lập năm học 2021-2022 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 25Nghị quyết 15/2022/NQ-HĐND quy định định mức hỗ trợ kinh phí hợp đồng giáo viên, khoán định mức nhân viên các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 26Nghị quyết 477/NQ-HĐND năm 2023 quyết định số lượng lao động hợp đồng làm giáo viên được hỗ trợ kinh phí trong các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2024 theo Nghị định 111/2022/NĐ-CP
Nghị quyết 45/2016/NQ-HĐND về số lượng và hỗ trợ kinh phí thực hiện chế độ chính sách đối với lao động hợp đồng làm giáo viên trong trường mầm non, tiểu học và nhân viên làm nhiệm vụ nấu ăn trong trường mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2017
- Số hiệu: 45/2016/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Bùi Xuân Hòa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra