Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 139/2010/NQ-HĐND | Vĩnh Long, ngày 10 tháng 12 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 60/2007/NQ-HĐND NGÀY 07/12/2007 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ MỨC THU PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, ÔTÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHOÁ VII KỲ HỌP LẦN THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật Hội đồng nhân dân Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước, ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP , ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP , ngày 03/6/2002 quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg , ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư 97/2006/TT-BTC , ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 61/TTr-UBND, ngày 12/11/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 60/2007/NQ-HĐND mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô trên địa bàn tỉnh; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thảo luận và thống nhất,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 60/2007/NQ-HĐND , ngày 07/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi bổ sung bãi bỏ một số nội dung Nghị quyết số 47/2007/NQ-HĐND , ngày 25/01/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về một số loại phí liên quan đến thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long như sau:
1. Điều chỉnh mức thu:
* Đối với các ngày bình thường:
- Đối với xe đạp: Mức thu 1.000đ/lượt/xe, giữ qua đêm 1.500đ/lượt/xe.
- Đối với xe máy: Mức thu 2.000đ/lượt/xe, giữ qua đêm 3.000đ/lượt/xe.
- Đối với xe ôtô:
+ Xe ôtô dưới 30 ghế ngồi, trọng tải dưới 10 tấn: Mức thu 10.000đ/lượt/xe, nếu có nhu cầu giữ qua đêm mức thu 15.000đ/lượt/xe.
+ Xe ôtô từ 30 ghế ngồi trở lên, xe có trọng tải 10 tấn trở lên: Mức thu 15.000đ/lượt/xe, nếu có nhu cầu giữ ban đêm 20.000đ/lượt/xe.
* Đối với ngày lễ, tết:
- Đối với xe đạp: Mức thu 1.500đ/lượt/xe, giữ qua đêm 2.000đ/lượt/xe;
- Đối với xe máy: Mức thu 3.000đ/lượt/xe, giữ qua đêm 4.000đ/lượt/xe;
- Đối với xe ôtô:
+ Xe ôtô dưới 30 ghế ngồi, trọng tải dưới 10 tấn: Mức thu 20.000đ/lượt/xe, nếu có nhu cầu giữ qua đêm mức thu 30.000đ/lượt/xe.
+ Xe ôtô từ 30 ghế ngồi trở lên, xe có trọng tải 10 tấn trở lên: Mức thu 30.000đ/lượt/xe, nếu có nhu cầu giữ ban đêm 40.000đ/lượt/xe.
* Đối với mức thu trông giữ xe đạp, xe gắn máy ở các điểm giữ xe tại bệnh viện, trường học mức thu như sau:
- Tại bệnh viện:
+ Xe đạp: 1.000đ/lượt/xe.
+ Xe máy: 2.000đ/lượt/xe.
Mức thu ban đêm bằng mức thu ban ngày (kể cả ngày lễ, tết).
- Tại trường học:
+ Xe đạp: 500đ/lượt/xe.
+ Xe máy: 1.000đ/lượt/xe.
2. Mức thu giữ nón bảo hiểm:
Mức thu giữ nón bảo hiểm: Mức thu 500đ/lượt/nón (mức thu không phân biệt ngày bình thường hay ngày lễ, tết và đêm).
Điều 2. Bãi bỏ khoản 2 mục II phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 60/2007/NQ-HĐND ngày 07/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về một số loại phí, lệ phí.
Điều 3. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức, triển khai và thực hiện nghị quyết.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khoá VII, kỳ họp lần thứ 19 thông qua ngày 10/12/2010, có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 40/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 2Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, máy, ôtô trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa IX, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 3Quyết định 3478/2010/QĐ-UBND sửa đổi quy định thu Phí chợ, Phí vệ sinh, Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô tại chợ truyền thống Hồng Hà, thành phố Hạ Long do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 4Nghị quyết 94/2014/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung các nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh về phí do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Chỉ thị 24/2007/CT-TTg về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 40/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 8Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, máy, ôtô trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa IX, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 9Quyết định 3478/2010/QĐ-UBND sửa đổi quy định thu Phí chợ, Phí vệ sinh, Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô tại chợ truyền thống Hồng Hà, thành phố Hạ Long do tỉnh Quảng Ninh ban hành
Nghị quyết 139/2010/NQ-HĐND sửa đổi mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kèm theo Nghị quyết 60/2007/NQ-HĐND
- Số hiệu: 139/2010/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/12/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Phan Đức Hưởng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra