- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 13/2009/QĐ-TTg về việc sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để hỗ trợ địa phương thực hiện các chương trình kiên cố hóa kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn giai đoạn 2009 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 130/2009/NQ-HĐND | Tuy Hòa, ngày 09 tháng 7 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN VÀ ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ TỪ NGÂN SÁCH TỈNH ĐỂ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN, KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG, CƠ SỞ HẠ TẦNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN VÀ CƠ SỞ HẠ TẦNG LÀNG NGHỀ Ở NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2009-2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA V, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 13/2009/QĐ-TTg ngày 21 tháng 01 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước để tiếp tục thực hiện các chương trình kiên cố hóa kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn giai đoạn 2009-2015;
Sau khi xem xét Tờ trình số 29/TTr-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành tiêu chí, định mức phân bổ vốn và định mức hỗ trợ từ ngân sách tỉnh để thực hiện các Chương trình phát triển đường giao thông nông thôn, kiên cố hóa kênh mương, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn giai đoạn từ năm 2009-2015; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua tiêu chí, định mức phân bổ vốn và định mức hỗ trợ từ ngân sách tỉnh để thực hiện các Chương trình phát triển đường giao thông nông thôn, kiên cố hóa kênh mương, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn giai đoạn từ năm 2009-2015 với những nội dung cơ bản kèm theo.
Điều 2. Hội đồng nhân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định kiểm tra, đôn đốc, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa V, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 09 tháng 7 năm 2009./.
| CHỦ TỊCH |
TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN VÀ ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ TỪ NGÂN SÁCH TỈNH ĐỂ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN, KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG, CƠ SỞ HẠ TẦNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN VÀ CƠ SỞ HẠ TẦNG LÀNG NGHỀ Ở NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2009-2015
(Kèm theo Nghị quyết số 130/2009/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
I. TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN
1. Chương trình phát triển đường giao thông nông thôn và kiên cố hóa kênh mương
Chương trình phát triển đường giao thông nông thôn và kiên cố hóa kênh mương được triển khai trên toàn bộ địa bàn các xã, thị trấn của các huyện, riêng thành phố Tuy Hòa được áp dụng trên địa bàn các xã và 4 phường: Phú Lâm, Phú Thạnh, Phú Đông và Phường 9. Trong giai đoạn 2009-2015, trên cơ sở mức vốn được Bộ Tài chính thông báo, ưu tiên bố trí từ 80-90% tổng vốn để bố trí thực hiện các Chương trình này trên địa bàn toàn tỉnh.
Định mức phân bổ vốn cho từng huyện, thành phố: được tính theo tổng số điểm của các huyện, thành phố để làm cơ sở phân bổ vốn (kèm theo Phụ lục 1).
- Chương trình bê tông hóa đường hẻm phố: trong giai đoạn 2009-2015, hàng năm trên cơ sở nhu cầu và khả năng cân đối, bố trí 2-3% tổng vốn để thực hiện Chương trình này.
- Chương trình đường giao thông nông thôn đến các Khu di tích trong Đề án được Ủy ban nhân dân tỉnh đầu tư để kỷ niệm 400 năm tỉnh Phú Yên: trong hai năm 2009 và 2010 bố trí một phần vốn của Chương trình giao thông nông thôn để lồng ghép thực hiện các tuyến đường giao thông nông thôn đến các Khu di tích chưa có đường giao thông.
2. Chương trình cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn
Trong giai đoạn 2009-2015, trên cơ sở nhu cầu của các huyện, thành phố và Sở Công Thương, bố trí 5-10% tổng vốn để thực hiện.
3. Chương trình cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản
Từ 2010-2015, trên cơ sở nhu cầu của các huyện, thành phố và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, bố trí 5-10% tổng vốn để thực hiện.
II. ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ TỪ NGÂN SÁCH TỈNH
1. Tiêu chí và định mức hỗ trợ
a) Chương trình phát triển đường giao thông nông thôn và kiên cố hóa kênh mương:
- Đối với huyện miền núi, các xã miền núi và bãi ngang khó khăn thuộc huyện đồng bằng (53 xã), định mức hỗ trợ tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 1147/2008/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định tiêu chí, định mức phân bổ vốn và điều chỉnh mức hỗ trợ của tỉnh, để thực hiện Chương trình phát triển giao thông nông thôn và kiên cố hóa kênh mương giai đoạn 2008-2010, cụ thể như sau:
+ Các xã thuộc khu vực III vùng dân tộc thiểu số và miền núi: ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% theo tổng dự toán được duyệt của mỗi công trình;
+ Các xã thuộc khu vực II vùng dân tộc thiểu số và miền núi: ngân sách tỉnh hỗ trợ 90%, nhân dân đóng góp và huy động các nguồn khác 10% theo tổng dự toán được duyệt của mỗi công trình;
+ Các xã thuộc khu vực I vùng dân tộc thiểu số và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển: ngân sách tỉnh hỗ trợ 80%, nhân dân đóng góp và huy động các nguồn khác 20% theo tổng dự toán được duyệt của mỗi công trình.
- Đối với các xã còn lại thuộc các huyện đồng bằng và 04 phường của thành phố Tuy Hòa (Phường Phú Thạnh, Phường Phú Đông, Phường Phú Lâm và Phường 9):
Điều chỉnh mức hỗ trợ từ ngân sách tỉnh như sau:
+ Khu vực các xã của các huyện đồng bằng: ngân sách tỉnh hỗ trợ 70%, nhân dân đóng góp và huy động các nguồn khác 30% tổng dự toán được duyệt của mỗi công trình phát triển đường giao thông nông thôn và kiên cố hóa kênh mương;
+ Khu vực các thị trấn của các huyện đồng bằng và 04 phường thành phố Tuy Hòa: ngân sách tỉnh hỗ trợ 60%, nhân dân đóng góp và huy động các nguồn khác 40% tổng dự toán được duyệt của mỗi công trình phát triển đường giao thông nông thôn và kiên cố hóa kênh mương.
- Đối với Chương trình bê tông hóa đường hẻm phố: điều chỉnh mức hỗ trợ từ ngân sách tỉnh như sau: ngân sách tỉnh hỗ trợ 60%, nhân dân đóng góp và huy động các nguồn khác 40% tổng dự toán được duyệt của mỗi công trình.
- Đối với các dự án xây dựng đường giao thông nông thôn đến các Khu di tích trong Đề án được Ủy ban nhân dân tỉnh đầu tư để kỷ niệm 400 năm tỉnh Phú Yên: Di tích thuộc địa bàn các huyện miền núi, các xã miền núi và xã bãi ngang ven biển đặc biệt khó khăn huyện đồng bằng, ngân sách tỉnh hỗ trợ theo tỷ lệ được quy định cho đường giao thông nông thôn nêu trên cho mỗi công trình, phần còn lại ngân sách huyện và các nguồn huy động khác cân đối bổ sung; Di tích thuộc địa bàn các xã còn lại, các phường, thị trấn, ngân sách tỉnh hỗ trợ 80%, ngân sách huyện, thành phố và các nguồn huy động khác bố trí 20% tổng dự toán được duyệt của mỗi công trình.
b) Chương trình cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn:
- Đối tượng và phạm vi áp dụng thực hiện theo Quyết định số 3473/2004/QĐ-UB ngày 25 tháng 11 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về huy động, quản lý và sử dụng các nguồn vốn để xây dựng cơ sở hạ tầng làng nghề tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên, bao gồm: làng nghề hiện có đang hoạt động; làng nghề cần được phục hồi; làng nghề hình thành mới;
- Các công trình cơ sở hạ tầng làng nghề được ngân sách hỗ trợ, bao gồm: hệ thống cấp nước sạch; hệ thống xử lý chất thải (bao gồm chải rắn và chất thải lỏng); hệ thống kho, bãi, sân phơi,... hoặc hạng mục công trình mang tính đặc thù riêng của làng nghề nhằm phục vụ cho nhu cầu chung của làng nghề.
- Điều chỉnh mức hỗ trợ từ ngân sách tỉnh như sau: định mức hỗ trợ được thực hiện theo định mức của Chương trình phát triển đường giao thông nông thôn và kiên cố hóa kênh mương nêu trên. Làng nghề thuộc địa bàn nào thì ngân sách tỉnh hỗ trợ theo tỷ lệ tương ứng, phần còn lại được huy động từ ngân sách địa phương và các nguồn khác.
c) Chương trình cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản:
- Đối tượng và phạm vi áp dụng: các vùng nuôi trồng thủy sản tập trung từ 10 ha trở lên trên địa bàn tỉnh;
- Các công trình cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản được ngân sách hỗ trợ, bao gồm: hệ thống kênh mương cấp nước sạch, kênh mương thoát nước thải; đường giao thông nông thôn, hệ thống điện đến vùng nuôi trồng;
- Định mức hỗ trợ từ ngân sách tỉnh: được thực hiện theo định mức của chương trình phát triển đường giao thông nông thôn và kiên cố hóa kênh mương nêu trên. Vùng nuôi trồng thủy sản thuộc địa bàn nào thì ngân sách tỉnh hỗ trợ theo tỷ lệ tương ứng, phần còn lại được huy động từ ngân sách địa phương và các nguồn khác.
2. Định mức hỗ trợ này chỉ áp dụng cho các công trình sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ năm 2009-2015, không áp dụng cho các công trình sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ các năm trước nhưng chưa thanh quyết toán xong./.
PHỤ LỤC 1
BẢNG TỐNG ĐIỂM ĐỂ PHÂN BỐ VỐN CHO CÁC CHƯƠNG TRÌNH GIAO THÔNG NÔNG THÔN, KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG GIAI ĐOẠN 2009-2015
(Kèm theo Nghị quyết sổ 130/2009/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT | Địa phương | Tổng số xã | Tổng số điểm | Trong đó | |||||||||
Khu vực III (10 điểm) | Khu vực II (9 điểm) | Khu vực I và bãi ngang (8 điểm) | Xã đồng bằng (7 điểm) | Thị trấn và 4 phường thuộc thành phố | |||||||||
Số xã | Số điểm | Số xã | Số điểm | Số xã | Số điểm | Số xã | Số điểm | Số xã | Số điểm | ||||
1 | Huyện Sông Hinh | 11 | 99 | 3 | 30 | 5 | 45 | 3 | 24 |
|
|
|
|
2 | Huyện Sơn Hòa | 14 | 130 | 5 | 50 | 8 | 72 | 1 | 8 |
|
|
|
|
3 | Huyện Đông Xuân | 11 | 96 | 1 | 10 | 6 | 54 | 4 | 32 |
|
|
|
|
4 | Huyện Sông Cầu | 11 | 81 | 1 | 10 |
|
| 2 | 16 | 7 | 49 | 1 | 6 |
5 | Huyện Tuy An | 16 | 120 |
|
| 3 | 27 | 3 | 24 | 9 | 63 | 1 | 6 |
6 | Huyện Phú Hòa | 9 | 63 |
|
|
|
| 1 | 8 | 7 | 49 | 1 | 6 |
7 | Huyện Đông Hòa | 10 | 72 |
|
|
|
| 2 | 16 | 8 | 56 |
|
|
8 | Huyện Tây Hòa | 11 | 82 |
|
| 1 | 9 | 3 | 24 | 7 | 49 |
|
|
9 | Thành phố Tuy Hòa | 8 | 53 |
|
|
|
| 1 | 8 | 3 | 21 | 4 | 24 |
| Tổng cộng | 101 | 796 | 10 | 100 | 23 | 207 | 20 | 160 | 41 | 287 | 7 | 42 |
- 1Nghị quyết 70/2007/NQ-HĐND ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách địa phương giai đoạn 2008 - 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XIV, kỳ họp thứ 9 ban hành
- 2Nghị quyết 29/2009/NQ-HĐND quy định tiêu chí và định mức phân bổ vốn Chương trình 135 giai đoạn II trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành
- 3Quyết định 1278/2008/QĐ-UBND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn thuộc Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi tỉnh Phú Thọ đến 2010
- 4Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND thông qua một số chính sách khuyến khích phát triển nuôi trồng thủy sản theo hướng hiệu quả, bền vững do tỉnh Bình Định ban hành
- 5Nghị quyết 08/2009/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ phát triển giao thông nông thôn giai đoạn 2009 - 2015 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 6Quyết định 1461/2007/QĐ-UBND quy định về tổ chức thực hiện và lập dự toán các công trình thuộc chương trình phát triển đường giao thông nông thôn giai đoạn 2007-2010 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 7Nghị quyết 332/NQ-HĐND năm 2010 thông qua quy hoạch tổng thể phát triển thủy sản tỉnh Sơn La giai đoạn 2010 - 2015 và định hướng đến năm 2020
- 8Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND7 về dự toán điều chỉnh và phân bổ dự toán điều chỉnh ngân sách tỉnh Bình Dương năm 2009
- 9Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ phát triển giao thông nông thôn giai đoạn 2007 - 2010 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 10Nghị quyết 96/2008/NQ-HĐND quy định tiêu chí, định mức phân bổ vốn và điều chỉnh mức hỗ trợ của tỉnh để thực hiện Chương trình phát triển đường giao thông nông thôn và kiên cố hóa kênh mương từ năm 2008 đến năm 2010 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 11Quyết định 29/2013/QĐ-UBND ban hành chính sách hỗ trợ Kiên cố hóa kênh mương, kênh mương nội đồng giai đoạn 2013 - 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 12Quyết định 1404/QĐ-UBND năm 2014 phân khai chi tiết nguồn vốn ngân sách tỉnh (từ nguồn vay tồn ngân kho bạc Nhà nước) để thực hiện công trình Tuyến đường Quốc lộ 19 (đoạn từ cảng Quy Nhơn đến giao Quốc lộ 1) do tỉnh Bình Định ban hành
- 13Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển làng nghề, ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2019-2025
- 14Quyết định 831/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ phát triển nuôi thủy sản quảng canh trong lòng hồ chứa thủy lợi, thủy điện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 13/2009/QĐ-TTg về việc sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để hỗ trợ địa phương thực hiện các chương trình kiên cố hóa kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn giai đoạn 2009 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 70/2007/NQ-HĐND ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách địa phương giai đoạn 2008 - 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XIV, kỳ họp thứ 9 ban hành
- 4Nghị quyết 29/2009/NQ-HĐND quy định tiêu chí và định mức phân bổ vốn Chương trình 135 giai đoạn II trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành
- 5Quyết định 1278/2008/QĐ-UBND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn thuộc Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi tỉnh Phú Thọ đến 2010
- 6Quyết định 1147/2008/QĐ-UBND quy định tiêu chí, định mức phân bổ vốn và điều chỉnh mức hỗ trợ của tỉnh, để thực hiện chương trình phát triển đường giao thông nông thôn và kiên cố hóa kênh mương từ năm 2008 đến năm 2010 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 7Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND thông qua một số chính sách khuyến khích phát triển nuôi trồng thủy sản theo hướng hiệu quả, bền vững do tỉnh Bình Định ban hành
- 8Nghị quyết 08/2009/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ phát triển giao thông nông thôn giai đoạn 2009 - 2015 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 9Quyết định 1461/2007/QĐ-UBND quy định về tổ chức thực hiện và lập dự toán các công trình thuộc chương trình phát triển đường giao thông nông thôn giai đoạn 2007-2010 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 10Nghị quyết 332/NQ-HĐND năm 2010 thông qua quy hoạch tổng thể phát triển thủy sản tỉnh Sơn La giai đoạn 2010 - 2015 và định hướng đến năm 2020
- 11Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND7 về dự toán điều chỉnh và phân bổ dự toán điều chỉnh ngân sách tỉnh Bình Dương năm 2009
- 12Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ phát triển giao thông nông thôn giai đoạn 2007 - 2010 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 13Nghị quyết 96/2008/NQ-HĐND quy định tiêu chí, định mức phân bổ vốn và điều chỉnh mức hỗ trợ của tỉnh để thực hiện Chương trình phát triển đường giao thông nông thôn và kiên cố hóa kênh mương từ năm 2008 đến năm 2010 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 14Quyết định 29/2013/QĐ-UBND ban hành chính sách hỗ trợ Kiên cố hóa kênh mương, kênh mương nội đồng giai đoạn 2013 - 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 15Quyết định 1404/QĐ-UBND năm 2014 phân khai chi tiết nguồn vốn ngân sách tỉnh (từ nguồn vay tồn ngân kho bạc Nhà nước) để thực hiện công trình Tuyến đường Quốc lộ 19 (đoạn từ cảng Quy Nhơn đến giao Quốc lộ 1) do tỉnh Bình Định ban hành
- 16Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển làng nghề, ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2019-2025
- 17Quyết định 831/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ phát triển nuôi thủy sản quảng canh trong lòng hồ chứa thủy lợi, thủy điện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030
Nghị quyết 130/2009/NQ-HĐND về tiêu chí, định mức phân bổ vốn và định mức hỗ trợ từ ngân sách tỉnh để thực hiện các chương trình phát triển đường giao thông nông thôn, kiên cố hóa kênh mương, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn giai đoạn từ năm 2009-2015 do tỉnh Phú Yên ban hành
- Số hiệu: 130/2009/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/07/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Đào Tấn Lộc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/07/2009
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực