- 1Luật Đầu tư công 2014
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
- 5Nghị quyết 26/2016/QH14 về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do Quốc hội ban hành
- 6Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 7Nghị định 120/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, Nghị định 136/2015/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành Luật đầu tư công và Nghị định 161/2016/NĐ-CP về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/NQ-HĐND | Cà Mau, ngày 07 tháng 12 năm 2018 |
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2019 TỈNH CÀ MAU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2016/QH14 ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Căn cứ Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư công và số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;
Xét Tờ trình số 154/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu tư công năm 2019; Báo cáo thẩm tra số 102/BC-HĐND ngày 26 tháng 11 năm 2018 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh;
Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau Khóa IX, Kỳ họp thứ Bảy đã thảo luận và thống nhất,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Kế hoạch đầu tư công năm 2019 tỉnh Cà Mau, gồm những nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu, định hướng đầu tư công năm 2019
a) Mục tiêu
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công, thu hút và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư phát triển, từng bước hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phục vụ cho việc thực hiện các mục tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm 2016 - 2020 tỉnh Cà Mau.
b) Định hướng
- Tập trung bố trí vốn để hoàn thành và đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án;
- Hỗ trợ vốn đầu tư có mục tiêu cho các huyện, thành phố để thực hiện các dự án, công trình phục vụ phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương.
2. Nguyên tắc phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công năm 2019
a) Góp phần thực hiện mục tiêu và định hướng phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 và 05 năm 2016 - 2020 của tỉnh Cà Mau; phù hợp với Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 và Kế hoạch tài chính - ngân sách 03 năm 2019 - 2021;
b) Đảm bảo thực hiện theo các quy định của Luật đầu tư công, Luật ngân sách nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật của cấp trên về đầu tư công;
c) Bố trí vốn đầu tư tập trung, có các giải pháp huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để hoàn thành và đẩy nhanh tiến độ thực hiện các chương trình, dự án làm cơ sở thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
3. Phân bổ vốn đầu tư công năm 2019 theo thứ tự ưu tiên như sau
a) Ưu tiên bố trí vốn để hoàn trả các khoản vốn ứng trước ngân sách, thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản;
b) Dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn; bố trí vốn đối ứng cho dự án sử dụng vốn ngoài nước (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài;
c) Dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được phê duyệt;
d) Dự án khởi công mới có đầy đủ thủ tục đầu tư theo quy định.
4. Tổng vốn đầu tư công năm 2019: 3.167.213 triệu đồng, bao gồm:
a) Vốn ngân sách trung ương bổ sung: 1.373.943 triệu đồng:
- Vốn các Chương trình mục tiêu quốc gia: 138.492 triệu đồng (trong đó vốn Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới 99.000 triệu đồng và vốn Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững 39.492 triệu đồng);
- Vốn các Chương trình mục tiêu: 522.800 triệu đồng (trong đó thu hồi các khoản vốn ứng trước của các chương trình mục tiêu 75.746 triệu đồng);
- Vốn trái phiếu Chính phủ: 300.000 triệu đồng;
- Vốn nước ngoài (ODA): 412.651 triệu đồng (trong đó Chương trình mục tiêu ứng phó biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh 200.780 triệu đồng).
b) Vốn cân đối ngân sách địa phương: 1.793.270 triệu đồng, trong đó:
- Chi bổ sung Quỹ Phát triển đất từ nguồn thu sử dụng đất: 100.000 triệu đồng (Phụ lục I);
- Chi bổ sung vốn điều lệ Quỹ Đầu tư phát triển: 12.320 triệu đồng (Phụ lục II);
- Chi đầu tư từ nguồn vay lại ngân sách địa phương: 21.000 triệu đồng (Phụ lục III);
- Chi trả nợ gốc đến hạn năm 2019: 56.189 triệu đồng (Phụ lục IV);
- Vốn ngân sách tập trung và nguồn thu sử dụng đất do tỉnh quản lý: 513.249 triệu đồng (Phụ lục V);
- Vốn xổ số kiến thiết: 763.212 triệu đồng (Phụ lục VI);
- Vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ và cân đối ngân sách huyện, thành phố: 327.300 triệu đồng (Phụ lục VII).
5. Các giải pháp triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2019
a) Đôn đốc các chủ đầu tư triển khai thực hiện kế hoạch vốn đầu tư công năm 2019 ngay từ đầu năm và có trách nhiệm báo cáo tình hình thực hiện dự án định kỳ theo quy định, qua đó kịp thời báo cáo, đề xuất các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc với cấp có thẩm quyền để tháo gỡ nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án;
b) Kiểm soát chặt chẽ mục tiêu, hiệu quả sử dụng các nguồn vốn đầu tư công, đảm bảo công khai, minh bạch trong việc quản lý, sử dụng vốn;
c) Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương trong quản lý đầu tư công; xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm pháp luật về đầu tư công.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình triển khai thực hiện, trường hợp cần thiết phải điều chỉnh kế hoạch vốn hoặc bổ sung danh mục dự án mới thì Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau Khóa IX, Kỳ họp thứ Bảy thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2018./.
| CHỦ TỊCH |
CHI BỔ SUNG QUỸ PHÁT TRIỂN ĐẤT TỪ NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT CẤP TỈNH NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết số 13/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng.
TT | Danh mục | Kế hoạch năm 2019 |
|
|
|
| TỔNG SỐ | 100.000 |
|
|
|
1 | Chi bổ sung Quỹ Phát triển đất từ nguồn thu tiền sử dụng đất cấp tỉnh (*) | 100.000 |
|
|
|
(*) Đã trích 10% nguồn thu tiền sử dụng đất để thực hiện công tác đo đạc, lập cơ sở dữ liệu... theo quy định.
CHI BỔ SUNG VỐN LỆ QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết số 13/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng.
TT | Danh mục | Kế hoạch năm 2019 |
|
|
|
| TỔNG SỐ | 12.320 |
|
|
|
1 | Chi bổ sung vốn lệ Quỹ Đầu tư phát triển | 12.320 |
|
|
|
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN VAY LẠI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết số 13/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng.
TT | Danh mục dự án | Mã dự án | Nhóm dự án | Địa điểm xây dựng | Năng lực thiết kế | Thời gian KC-HT | Quyết định đầu tư | Kế hoạch vốn đã bố trí đến năm 2018 | Kế hoạch đầu tư từ nguồn vay lại ngân sách địa phương năm 2019 | Chủ đầu tư | |||
Số Quyết định, ngày, tháng, năm | Tổng mức đầu tư | Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó | ||||||||||
Vốn ODA | Vốn đối ứng | ||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
| 792.883 | 47.648 | 28.348 | 19.300 | 21.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đối ứng Tiểu Dự án 8: Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng để phòng, chống xói lở bờ biển, cung cấp nước ngọt và phục vụ nuôi tôm - rừng vùng ven biển tỉnh Cà Mau thuộc Dự án "Chống chịu khí hậu tổng hợp và sinh kế bền vững ĐBSCL - ICRSL" | 7605935 | B | Các huyện: NH, NC, ĐD, PT, UM, TVT | Đầu tư CSHT phòng chống xói lở bờ biển | 2016 - 2022 | 1693/QĐ-BNN ngày 09/5/2016 | 792.883 | 47.648 | 28.348 | 19.300 | 21.000 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHI TRẢ NỢ GỐC ĐẾN HẠN NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết số 13/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng.
TT | Danh mục | Kế hoạch năm 2019 |
|
|
|
| TỔNG SỐ | 56.189 |
|
|
|
1 | Chi trả nợ gốc đến hạn năm 2019 | 56.189 |
|
|
|
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH HUYỆN, THÀNH PHỐ VÀ NGÂN SÁCH TỈNH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết số 13/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng.
TT | Danh mục | Tổng số | Thành phố Cà Mau | Huyện Thới Bình | Huyện U Minh | Huyện Trần Văn Thời | Huyện Đầm Dơi | Huyện Cái Nước | Huyện Phú Tân | Huyện Năm Căn | Huyện Ngọc Hiển |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| TỔNG SỐ | 327.300 | 101.421 | 33.924 | 25.145 | 38.849 | 34.651 | 24.513 | 19.132 | 31.549 | 18.116 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A | Vốn cân đối từ nguồn thu ngân sách huyện, thành phố | 121.680 | 72.000 | 9.000 | 4.050 | 9.000 | 10.800 | 7.650 | 3.600 | 4.500 | 1.080 |
B | Vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ đầu tư cho các huyện, thành phố | 205.620 | 29.421 | 24.924 | 21.095 | 29.849 | 23.851 | 16.863 | 15.532 | 27.049 | 17.036 |
I | Hỗ trợ đầu tư từ nguồn vốn ngân sách tập trung và nguồn thu sử dụng đất do tỉnh quản lý (*) | 68.832 | 8.790 | 5.283 | 10.447 | 14.542 | 9.875 | 4.884 | 3.553 | 7.732 | 3.726 |
| Trong đó đã bao gồm: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư nâng cấp đường giao thông nông thôn liên ấp Kênh Tư - Đòn Dong, xã Khánh Lộc, huyện Trần Văn Thời (theo Công văn số 6606/UBND-XD ngày 27/8/2018 của UBND tỉnh) | 2.500 |
|
|
| 2.500 |
|
|
|
|
|
2 | Hỗ trợ đầu tư xây dựng Nâng cấp, mở rộng đường giao thông và hệ thống thoát nước tại khóm 1, thị trấn Sông Đốc, huyện Trần Văn Thời (theo Công văn số 5612/UBND-XD ngày 25/7/2018 của UBND tỉnh) | 2.500 |
|
|
| 2.500 |
|
|
|
|
|
3 | Hỗ trợ đầu tư các lĩnh vực khác (trong đó bao gồm cả đầu tư xây dựng trạm trung chuyển chất thải rắn và bãi chôn lấp hợp vệ sinh trên địa bàn các huyện, thành phố theo Công văn số 7047/UBND ngày 08/9/2017 của UBND tỉnh) | 12.720 | 1.336 | 1.423 | 1.423 | 1.423 | 1.423 | 1.423 | 1.423 | 1.423 | 1.423 |
II | Hỗ trợ từ nguồn thu xổ số kiến thiết năm 2018 | 136.788 | 20.631 | 19.641 | 10.648 | 15.307 | 13.976 | 11.979 | 11.979 | 19.317 | 13.310 |
1 | Hỗ trợ các huyện, thành phố đầu tư xây dựng giao thông nông thôn | 78.530 | 13.310 | 10.648 | 6.655 | 8.652 | 8.652 | 7.986 | 7.986 | 5.324 | 9.317 |
2 | Hỗ trợ các huyện, thành phố đầu tư xây dựng trường học | 43.258 | 7.321 | 3.993 | 3.993 | 6.655 | 5.324 | 3.993 | 3.993 | 3.993 | 3.993 |
3 | Hỗ trợ đầu tư xây dựng tuyến đường đê Tây sông Trẹm, huyện Thới Bình (đoạn từ kênh 15 đến kênh 25 giáp ranh huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang) Thông báo số 806/TB-VP ngày 06/10/2017 của Văn phòng UBND tỉnh Cà Mau | 5.000 |
| 5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Hỗ trợ đầu tư xây dựng các tuyến đường giao thông nông thôn trên địa bàn xã Hiệp Tùng, huyện Năm Căn (theo Công văn số 8460/UBND-XD ngày 24/10/2017 của UBND tỉnh) | 10.000 |
|
|
|
|
|
|
| 10.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Đề nghị các huyện: U Minh (04 xã), Trần Văn Thời (01 xã), Đầm Dơi (03 xã) bố trí đầu tư xây dựng hạ tầng trên địa bàn 08 xã thuộc diện đặc biệt khó khăn, mỗi xã tối thiểu 01 tỷ đồng.
- 1Quyết định 2846/QĐ-UBND năm 2018 về giao kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 2Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2018 thông qua kế hoạch vốn đầu tư công năm 2019 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 3Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Hải Dương
- 1Luật Đầu tư công 2014
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
- 5Nghị quyết 26/2016/QH14 về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do Quốc hội ban hành
- 6Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 7Nghị định 120/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, Nghị định 136/2015/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành Luật đầu tư công và Nghị định 161/2016/NĐ-CP về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020
- 8Quyết định 2846/QĐ-UBND năm 2018 về giao kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 9Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2018 thông qua kế hoạch vốn đầu tư công năm 2019 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 10Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Hải Dương
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2018 về Kế hoạch đầu tư công năm 2019 tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 13/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 07/12/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Trần Văn Hiện
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/12/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực