- 1Quyết định 1351/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển các vùng sản xuất chuyên canh hàng hóa (lúa, rau màu, thủy sản) tỉnh An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 2Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 3Quyết định 1966/QĐ-UBND năm 2015 về điều chỉnh tiêu chí Cánh đồng lớn lúa, nếp tỉnh An Giang
- 4Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ đối với chính sách khuyến khích phát triển, hợp tác, liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn theo Quyết định 62/2013/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh An Giang
- 5Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 08-CTr/TU về phát triển nông nghiệp giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2025 do tỉnh An Giang ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/NQ-HĐND | An Giang, ngày 19 tháng 07 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN NĂM 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Xét Tờ trình số 01/TTr-HĐND ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Thường trực HĐND tỉnh về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân năm 2019 và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân năm 2019.
I. Giám sát tại kỳ họp: Do đại biểu HĐND thực hiện giám sát
1. Kỳ họp giữa năm:
- Việc thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và thu, chi ngân sách 6 tháng đầu năm; xem xét quyết định nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2019.
- Kết quả thực hiện chương trình giám sát năm 2018 và dự kiến chương trình giám sát năm 2020 của HĐND tỉnh.
- Kết quả thực hiện các Nghị quyết chuyên đề của HĐND tỉnh.
- Xem xét và cho ý kiến về các tờ trình, đề án và dự thảo nghị quyết (theo nghị quyết về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ HĐND năm 2019), các báo cáo của UBND tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh.
- Xem xét việc trả lời chất vấn của Chủ tịch UBND, thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.
2. Kỳ họp cuối năm:
- Kết quả thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2019 và nhiệm vụ năm 2020.
- Xem xét và cho ý kiến về thực hiện thu, chi ngân sách năm 2019 và dự toán thu, chi ngân sách năm 2020.
- Kết quả thực hiện các Nghị quyết chuyên đề của HĐND tỉnh.
- Xem xét và cho ý kiến về việc phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước địa phương năm 2018.
- Xem xét và cho ý kiến về các tờ trình, đề án và dự thảo nghị quyết (theo nghị quyết về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ HĐND năm 2019), các báo cáo của UBND tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh...
- Xem xét việc trả lời chất vấn của Chủ tịch UBND, thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.
II. Giám sát chuyên đề của Thường trực HĐND, giám sát giữa 2 kỳ họp của Thường trực, các Ban HĐND tỉnh năm 2019:
1. Giám sát chuyên đề của Thường trực HĐND tỉnh:
1.1. Dự kiến tháng 3/2019
a) Nội dung: Kết quả thực hiện việc nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
b) Đối tượng:
Giám sát: Sở, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
1.2. Dự kiến tháng 8/2019
a) Nội dung: Công tác cải cách hành chính:
- Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất.
- Trình tự, thủ tục thành lập doanh nghiệp; hỗ trợ doanh nghiệp.
- Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
b) Đối tượng:
Giám sát: Sở, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
2. Giám sát của Thường trực HĐND:
2.1. Trước kỳ họp giữa năm:
a) Nội dung:
- Kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội những tháng đầu năm 2019.
- Kết quả thực hiện chính sách về phòng, chống tệ nạn xã hội, chính sách an sinh xã hội (trong đó tập trung vào các chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội, đào tạo nghề - giải quyết việc làm, công tác giảm nghèo).
b) Thời gian: dự kiến tháng 6/2019.
c) Đối tượng:
- Khảo sát: Sở, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
- Giám sát: Ủy ban nhân dân cáp xã.
2.2. Trước kỳ họp cuối năm:
a) Nội dung:
- Kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 9 tháng đầu năm 2019.
- Kết quả triển khai thực hiện các dự án thu hồi đất trên địa bàn tỉnh An Giang.
- Công tác quản lý vốn đầu tư thuộc ngân sách Nhà nước, tiến độ giải ngân và chất lượng thi công các công trình xây dựng cơ bản.
- Công tác xúc tiến thương mại và kêu gọi đầu tư của tỉnh An Giang.
b) Thời gian: dự kiến tháng 11/2019.
c) Đối tượng:
- Khảo sát: Sở, ngành.
- Giám sát: Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
3. Giám sát của các Ban HĐND:
3.1. Lĩnh vực văn hóa - xã hội:
a) Giám sát chuyên đề
* Nội dung:
- Kết quả thực hiện Nghị quyết số 18/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước do địa phương quản lý.
- Kết quả thực hiện Đề án sáp nhập trung tâm y tế huyện, thị xã, thành phố và Bệnh viện đa khoa huyện, thị xã, thành phố thành Trung tâm y tế huyện thực hiện hai chức năng dự phòng và điều trị.
* Thời gian: dự kiến tháng 3/2019.
* Đối tượng:
- Khảo sát: Bệnh viện Đa khoa Trung tâm An Giang; Bệnh viện Đa khoa khu vực Tân Châu; Trung tâm Y tế huyện Chợ Mới, An Phú và thành phố Long Xuyên.
- Giám sát: Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Chợ Mới, An Phú, Long Xuyên và Sở Y tế.
b) Trước kỳ họp giữa năm:
* Nội dung: Việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 22/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2009 của HĐND tỉnh về xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2010 - 2020.
* Thời gian: tháng 5/2019.
* Đối tượng:
- Khảo sát Ủy ban nhân dân các huyện: Phú Tân, Tri Tôn và một số Trường học (chưa đạt chuẩn và đã đạt chuẩn).
- Giám sát: Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND tỉnh.
c) Trước kỳ họp cuối năm:
* Nội dung: Việc thực hiện chính sách pháp luật đối với trẻ em trên địa bàn tỉnh.
* Thời gian: dự kiến tháng 10/2019.
* Đối tượng:
- Khảo sát Ủy ban nhân dân: Châu Thành, Châu Phú, thành phố Châu Đốc; một số UBND xã, phường, thị trấn thuộc UBND huyện Châu Thành, Châu Phú và thành phố Châu Đốc.
- Giám sát: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
3.2. Lĩnh vực kinh tế - ngân sách:
a) Trước kỳ họp giữa năm:
* Nội dung:
- Việc thực hiện các kiến nghị sau giám sát của Ban kinh tế - ngân sách HĐND tỉnh đối với Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thực hiện Quyết định 1351/QĐ-UBND, ngày 25 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh về Phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển các vùng sản xuất chuyên canh hàng hóa (lúa, rau màu, thủy sản) tỉnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
- Giám sát việc thực hiện Quyết định số 1066/QĐ-UBND, ngày 05 tháng 4 năm 2017 của UBND tỉnh Ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển nông nghiệp giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025.
* Thời gian: dự kiến tháng 5/2019.
* Đối tượng:
- Khảo sát Ủy ban nhân dân huyện: Thoại Sơn, Châu Phú.
- Giám sát: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công thương.
b) Trước kỳ họp cuối năm:
* Nội dung:
- Việc thực hiện Quyết định số 12/2016/QĐ-UBND ngày 02 tháng 3 năm 2016 của UBND tỉnh về việc quy định mức chi hỗ trợ đối với chính sách khuyến khích, phát triển, hợp tác, liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn theo Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh An Giang.
- Kết quả thực hiện Quyết định số 1639/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2014 của UBND tỉnh về ban hành tiêu chí cánh đồng lớn lúa, nếp tỉnh và Quyết định số 1966/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2015 của UBND tỉnh về điều chỉnh Tiêu chí cánh đồng lớn lúa nếp tỉnh.
- Hoạt động khoa học công nghệ, công tác triển khai ứng dụng các đề tài, dự án khoa học công nghệ trên địa bàn tỉnh.
* Thời gian: dự kiến tháng 10/2019.
* Đối tượng:
- Khảo sát Ủy ban nhân dân huyện: Phú Tân, Châu Thành.
- Giám sát: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ.
3.3. Lĩnh vực pháp chế:
a) Trước kỳ họp giữa năm:
* Nội dung:
- Công tác thi hành án hình sự tại xã, phường, thị trấn.
- Công tác phòng chống ma túy.
- Công tác đảm bảo trật tự an toàn xã hội trên địa bàn.
- Công tác xử lý vi phạm hành chính tại UBND cấp huyện, cấp xã.
- Kết quả thực hiện đề án tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ.
* Thời gian: dự kiến tháng 5/2019.
* Đối tượng:
- Khảo sát: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Giám sát: Sở Nội vụ; UBND huyện Chợ Mới; UBND huyện An Phú.
b) Trước kỳ họp cuối năm:
* Nội dung:
- Công tác thanh tra.
- Công tác tiếp dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, lãng phí và công tác hòa giải ở cơ sở.
- Công tác thi hành các quyết định hành chính đã có hiệu lực pháp luật.
* Thời gian: dự kiến tháng 10/2019.
* Đối tượng:
- Khảo sát: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Giám sát: Thanh tra tỉnh; UBND huyện Tịnh Biên; UBND huyện Thoại Sơn.
Tùy vào tình hình thực tế và những vấn đề bức xúc phát sinh trong từng thời điểm, Thường trực, các Ban HĐNĐ có thể thay đổi chương trình giám sát và sẽ tổ chức đoàn khảo sát để nắm tình hình tổ chức thực hiện trên địa bàn tỉnh.
Thường trực, các Ban HĐND sẽ phối hợp với Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Hội đồng dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh và các cơ quan hữu quan giám sát các nội dung thuộc lĩnh vực có liên quan trên địa bàn tỉnh theo chương trình khi có đề nghị.
Điều 2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa IX kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 19 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 08/NQ-HĐND năm 2018 về Chương trình giám sát năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 2Nghị quyết 170/NQ-HĐND năm 2018 về Chương trình giám sát năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang
- 3Nghị quyết 86/NQ-HĐND năm 2018 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên năm 2019
- 1Quyết định 1351/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển các vùng sản xuất chuyên canh hàng hóa (lúa, rau màu, thủy sản) tỉnh An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 2Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 1966/QĐ-UBND năm 2015 về điều chỉnh tiêu chí Cánh đồng lớn lúa, nếp tỉnh An Giang
- 5Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân 2015
- 6Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ đối với chính sách khuyến khích phát triển, hợp tác, liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn theo Quyết định 62/2013/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh An Giang
- 7Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 08-CTr/TU về phát triển nông nghiệp giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2025 do tỉnh An Giang ban hành
- 8Nghị quyết 08/NQ-HĐND năm 2018 về Chương trình giám sát năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 9Nghị quyết 170/NQ-HĐND năm 2018 về Chương trình giám sát năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang
- 10Nghị quyết 86/NQ-HĐND năm 2018 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên năm 2019
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2018 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang năm 2019
- Số hiệu: 13/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 19/07/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Võ Anh Kiệt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực