- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Thông tư 07/2008/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú do Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 06/2008/TT-BCA-C11 hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân do Bộ Công an ban hành
- 1Nghị quyết 29/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 509/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2017
- 3Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12d/2009/NQ-HĐND | Huế, ngày 24 tháng 07 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ VÀ LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG MINH NHÂN DÂN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHOÁ V, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 15 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú;
Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BCA ngày 27 tháng 5 năm 2008 của Bộ Công an hướng dẫn một số điểm về lệ phí đăng ký cư trú, cấp giấy Chứng minh nhân dân;
Sau khi xem xét đề án và dự thảo nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp giấy Chứng minh nhân dân kèm theo Tờ trình số 3035/TTr-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành và thông qua Đề án quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp giấy chứng minh nhân dân do Ủy ban nhân dân tỉnh trình với những nội dung chính như sau:
I. Lệ phí đăng ký cư trú:
1. Đối tượng nộp lệ phí đăng ký cư trú
Người đăng ký cư trú khi đăng ký cư trú phải nộp lệ phí đăng ký cư trú. Lệ phí đăng ký cư trú là khoản thu đối với người đăng ký cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú.
2. Đối tượng không nộp và các trường hợp được miễn nộp lệ phí đăng ký cư trú
2.1. Đối tượng không thu lệ phí đăng ký cư trú:
a) Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ;
b) Thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh;
c) Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
d) Hộ gia đình thuộc diện xoá đói, giảm nghèo;
e) Công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
2.2. Các trường hợp được miễn nộp lệ phí đăng ký cư trú:
a) Miễn nộp lệ phí khi cấp mới sổ tạm trú;
b) Miễn nộp lệ phí khi cấp mới sổ hộ khẩu đối với các trường hợp sau:
b.1) Trước đây chưa được cấp sổ hộ khẩu do không xác định được nơi đăng ký thường trú hoặc đã đăng ký thường trú nhưng chưa được cấp sổ hộ khẩu, nay được cấp sổ hộ khẩu theo quy định của Luật cư trú;
b.2) Chuyển nơi đăng ký thường trú ra ngoài thị xã, thành phố thuộc tỉnh, ra ngoài xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh và được cấp sổ hộ khẩu mới, trừ trường hợp chuyển cả hộ gia đình;
b.3) Tách sổ hộ khẩu.
3. Mức thu lệ phí:
3.1. Đối với địa bàn thuộc nội thành thành phố Huế:
- Thu 10.000đ trong trường hợp đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp hộ khẩu, sổ tạm trú;
- Thu 15.000đ trong trường hợp cấp mới hộ khẩu, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú;
- Thu 8.000đ trong trường hợp cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà;
- Thu 5.000đ trong trường hợp đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.
3.2. Đối với các khu vực khác:
- Thu 5.000đ trong trường hợp đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ khẩu hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú;
- Thu 7.500đ trong trường hợp cấp mới sổ hộ khẩu;
- Thu 7.500đ trong trường hợp cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú;
- Thu 4.000đ trong trường hợp cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà;
- Thu 2.500đ trong trường hợp đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.
4. Quản lý sử dụng:
a) Đối với thu lệ phí dăng ký cư trú tại các phường nội thành thành phố Huế: nộp ngân sách nhà nước 50%, để lại cho cơ quan thu 50%.
b) Đối với thu lệ phí đăng ký cư trú tại các khu vực khác (trừ khu vực miễn thu): để lại cho cơ quan thu 100%.
II. Lệ phí cấp Chứng minh nhân dân:
1. Đối tượng nộp lệ phí cấp Chứng minh nhân dân.
Công dân Việt Nam khi được cơ quan Công an cấp chứng minh nhân dân.
2. Đối tượng không nộp và miễn nộp lệ phí cấp Chứng minh nhân dân, trường hợp được miễn nộp lệ phí cấp Chứng minh nhân dân:
2.1. Đối tượng không nộp lệ phí cấp Chứng minh nhân dân:
a) Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ;
b) Thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh;
c) Công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
2.2. Trường hợp được miễn nộp lệ phí Chứng minh nhân dân:
Miễn nộp lệ phí khi cấp mới Chứng minh nhân dân và khi cấp đổi Chứng minh nhân dân do Chứng minh nhân dân hết thời hạn sử dụng (quá 15 năm kể từ ngày cấp).
3. Mức thu:
3.1. Đối địa bàn nội thành thành phố Huế: Thu 6.000đ trong trường hợp cấp lại do bị mất, cấp đổi do hư hỏng hoặc theo yêu cầu của công dân.
3.2. Đối với các địa bàn còn lại: Thu 3.000đ trong trường hợp cấp lại do bị mất, cấp đổi do hư hỏng hoặc theo yêu cầu của công dân.
4. Quản lý và sử dụng:
a) Đối với thu lệ phí cấp Chứng minh nhân dân tại các phường nội thành thành phố Huế: nộp ngân sách nhà nước 50%, để lại cho cơ quan thu 50%.
b) Đối với thu lệ phí cấp Chứng minh nhân dân tại các khu vực khác (trừ khu vực miễn thu): để lại cho cơ quan thu 100%.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2009.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện; giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các đoàn thể nhân dân tuyên truyền, phổ biến, giám sát và đôn đốc việc thực hiện Nghị quyết này theo chức năng, thẩm quyền được pháp luật quy định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khoá V, kỳ họp thứ 12 thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC SỐ 1
MỨC THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ
(Kèm theo Nghị quyết số 12d/2009 /NQ-HĐND ngày 24 tháng 7 năm 2009 của HĐND tỉnh)
ĐVT: đồng/lần
STT | Công việc thực hiện | Mức thu |
I | Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký cư trú tại các phường nội thành, thành phố Huế |
|
1 | Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú | 10.000 |
2 | Cấp mới sổ tạm trú | miễn thu |
3 | Cấp mới sổ hộ khẩu, trừ các trường hợp miễn thu theo quy định(*) | 15.000 |
4 | Cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú | 15.000 |
5 | Cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà | 8.000 |
6 | Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, xoá nhà, xoá tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú | 5.000 |
II | Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký cư trú tại các khu vực khác (trừ khu vực miễn thu) |
|
1 | Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú | 5.000 |
2 | Cấp mới sổ tạm trú | miễn thu |
3 | Cấp mới sổ hộ khẩu- trừ các trường hợp miễn thu theo quy định(*) | 7.500 |
4 | Cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú | 7.500 |
5 | Cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà | 4.000 |
6 | Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, xoá nhà, xoá tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú | 2.500 |
(*) Miễn thu lệ phí khi cấp mới sổ hộ khẩu trong các trường hợp sau:
+ Trước đây chưa được cấp sổ hộ khẩu do không xác định được nơi đăng ký thường trú hoặc đã đăng ký thường trú nhưng chưa được cấp sổ hộ khẩu, nay được cấp sổ hộ khẩu theo quy định của Luật cư trú;
+ Chuyển nơi đăng ký thường trú ra ngoài thị xã, thành phố thuộc tỉnh, ra ngoài xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh và được cấp sổ hộ khẩu mới, trừ trường hợp chuyển cả hộ gia đình;
+ Tách sổ hộ khẩu.
PHỤ LỤC SỐ 2
MỨC THU LỆ PHÍ CẤP CHỨNG MINH NHÂN DÂN
(Kèm theo Nghị quyết số 12d/2009 /NQ-HĐND ngày 24 tháng 07 năm 2009 của HĐND tỉnh)
ĐVT: đồng/lần cấp
STT | Công việc thực hiện | Mức thu |
I | Mức thu áp dụng đối với việc cấp CMND tại các phường nội thành- thành phố Huế |
|
1 | Cấp mới | miễn thu |
2 | Cấp lại do bị mất, cấp đổi do hư hỏng hoặc theo yêu cầu khác của công dân (không bao gồm tiền chụp ảnh của người xin cấp CMND) | 6.000 |
II | Mức thu áp dụng đối với việc cấp CMND tại các khu vực khác (trừ khu vực miễn thu) |
|
1 | Cấp mới | miễn thu |
2 | Cấp lại do bị mất, cấp đổi do hư hỏng hoặc theo yêu cầu khác của công dân (không bao gồm tiền chụp ảnh của người xin cấp CMND) | 3.000 |
- 1Nghị quyết 43/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp giấy chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 2Nghị quyết 29/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 509/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2017
- 4Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018
- 1Nghị quyết 29/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 509/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2017
- 3Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Cư trú 2006
- 4Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 6Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Thông tư 07/2008/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú do Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 06/2008/TT-BCA-C11 hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân do Bộ Công an ban hành
- 10Nghị quyết 43/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp giấy chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Nghị quyết 12d/2009/NQ-HĐND về lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp giấy chứng minh nhân dân do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa V, kỳ họp thứ 12 ban hành
- Số hiệu: 12d/2009/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 24/07/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Văn Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2009
- Ngày hết hiệu lực: 01/08/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực