- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 6Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7Chỉ thị 24/2007/CT-TTg về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Nghị quyết 172/2010/NQ-HĐND điều chỉnh Quy định về phí xây dựng tại Nghị quyết 124/2008/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành
- 2Nghị quyết 40/2012/NQ-HĐND về thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3Nghị quyết 41/2012/NQ-HĐND về thu phí đấu giá và tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 4Nghị quyết 24/2011/NQ-HĐND về tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe)tỉnh Đồng Nai
- 5Nghị quyết 160/2015/NQ-HĐND quy định thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 6Nghị quyết 72/2017/NQ-HĐND quy định về lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 7Nghị quyết 73/2017/NQ-HĐND quy định lệ phí cấp Chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 8Nghị quyết 74/2017/NQ-HĐND quy định lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 9Nghị quyết 100/2017/NQ-HĐND về quy định phí thư viện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 10Nghị quyết 102/2017/NQ-HĐND về quy định lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 11Nghị quyết 93/2017/NQ-HĐND về quy định phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, rừng giống trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 12Nghị quyết 98/2017/NQ-HĐND quy định về phí tham quan danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 13Nghị quyết 97/2017/NQ-HĐND về bãi bỏ nghị quyết thuộc lĩnh vực phí, lệ phí của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 124/2008/NQ-HĐND | Biên Hòa, ngày 05 tháng 12 năm 2008 |
VỀ VIỆC THU CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP ;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 9587/TTr-UBND ngày 14/11/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thu các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; Tờ trình số 9749/TTr-UBND ngày 19/11/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai về tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe, không phân biệt đăng ký lần đầu hay đăng ký từ lần thứ hai trở đi) trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại tổ và tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định về việc thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đồng Nai như sau:
1. Phí dự thi đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo (theo Phụ lục I đính kèm).
2. Phí xây dựng (theo Phụ lục II đính kèm).
3. Phí qua đò (theo Phụ lục III đính kèm).
4. Phí thẩm định kết quả đấu thầu (theo Phụ lục IV đính kèm).
5. Phí đấu giá tài sản (theo Phụ lục V đính kèm).
7. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản (theo Phụ lục VII đính kèm).
8. Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực (theo Phụ lục VIII đính kèm).
9. Lệ phí cấp chứng minh nhân dân (theo Phụ lục IX đính kèm).
10. Lệ phí đăng ký cư trú (theo Phụ lục X đính kèm).
11. Lệ phí đăng ký hộ tịch (theo Phụ lục XI đính kèm).
13. Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, rừng giống.
15 Phí vệ sinh thu gom và xử lý rác thải y tế chất nguy hại.
16. Phí tham quan di tích, danh thắng.
Điều 2. Quy định chung về việc thu các loại phí và lệ phí nêu tại
1. Phạm vi áp dụng: Trên toàn địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Đồng tiền thu phí và lệ phí: Việt Nam đồng (VNĐ).
3. Chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng, lập dự toán, quyết toán, công khai và xử phạt vi phạm về phí, lệ phí thực hiện theo đúng các quy định hiện hành về phí, lệ phí và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ các quy định của pháp luật về phí và lệ phí để tổ chức thực hiện Nghị quyết này; báo cáo kết quả thực hiện tại các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh. Trong quá trình thực hiện, khi cần thiết phải điều chỉnh, bổ sung, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và trình Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất xem xét, quyết định.
Đối với 04 đề án phí: Bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, rừng giống; thư viện; vệ sinh thu gom và xử lý rác thải y tế chất nguy hại; tham quan di tích, danh thắng, giao UBND tỉnh tiếp thu ý kiến của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh để bổ sung, hoàn chỉnh các đề án, trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi quyết định thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân và các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này theo luật định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 05 tháng 12 năm 2008
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
| HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Nghị quyết 28/2013/NQ-HĐND sửa đổi việc miễn, sửa đổi và ban hành các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông kèm theo Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND
- 2Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Nghị quyết 172/2010/NQ-HĐND điều chỉnh Quy định về phí xây dựng tại Nghị quyết 124/2008/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành
- 2Nghị quyết 40/2012/NQ-HĐND về thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3Nghị quyết 41/2012/NQ-HĐND về thu phí đấu giá và tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 4Nghị quyết 24/2011/NQ-HĐND về tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe)tỉnh Đồng Nai
- 5Nghị quyết 160/2015/NQ-HĐND quy định thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 6Nghị quyết 72/2017/NQ-HĐND quy định về lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 7Nghị quyết 73/2017/NQ-HĐND quy định lệ phí cấp Chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 8Nghị quyết 74/2017/NQ-HĐND quy định lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 9Nghị quyết 100/2017/NQ-HĐND về quy định phí thư viện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 10Nghị quyết 102/2017/NQ-HĐND về quy định lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 11Nghị quyết 93/2017/NQ-HĐND về quy định phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, rừng giống trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 12Nghị quyết 98/2017/NQ-HĐND quy định về phí tham quan danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 13Nghị quyết 97/2017/NQ-HĐND về bãi bỏ nghị quyết thuộc lĩnh vực phí, lệ phí của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai
- 14Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 6Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7Chỉ thị 24/2007/CT-TTg về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 28/2013/NQ-HĐND sửa đổi việc miễn, sửa đổi và ban hành các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông kèm theo Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND
Nghị quyết 124/2008/NQ-HĐND về thu các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 14 ban hành
- Số hiệu: 124/2008/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 05/12/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Trần Đình Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/12/2008
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực