- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị quyết 97/2017/NQ-HĐND về bãi bỏ nghị quyết thuộc lĩnh vực phí, lệ phí của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai
- 2Quyết định 534/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2017
- 3Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 160/2015/NQ-HĐND | Đồng Nai, ngày 16 tháng 07 năm 2015 |
Quy đỊnh vỀ thu phí đo đẠc, lẬp bẢn đỒ đỊa chính trên đỊa bàn tỈnh ĐỒng Nai
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 4988/TTr-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành mức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và tổng hợp ý kiến đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thảo luận tại tổ và tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua quy định về thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, cụ thể như sau:
1. Đối tượng nộp phí
Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi có yêu cầu đo đạc lập bản đồ địa chính để phục vụ cho các mục đích về giao đất, cho thuê đất mới hoặc chuyển mục đích sử dụng đất.
2. Đối tượng miễn, giảm nộp phí
a) Các hộ nghèo, cận nghèo trên địa bàn tỉnh (theo chuẩn nghèo của tỉnh) và các đối tượng được ưu đãi theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
b) UBND các cấp khi có nhu cầu về đo đạc, lập bản đồ địa chính để phục vụ công tác giao đất, cho thuê đất mới hoặc được chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn để phục vụ công tác quản lý đất đai.
3. Mức thu phí
Mức thu phí đo đạc, lập bản đồ cụ thể theo từng loại theo biểu đính kèm.
4. Đơn vị, tổ chức thu phí
a) Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, gồm:
- Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Đồng Nai.
- Trung tâm Kỹ thuật địa chính nhà đất tỉnh Đồng Nai.
b) Các doanh nghiệp có giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ có đăng ký hoạt động trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
5. Mức trích phí để lại cho đơn vị, tổ chức thu phí
Trích để lại 100% tiền phí thu được để chi hoạt động thường xuyên của hai đơn vị sự nghiệp và các doanh nghiệp.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện, khi có sự thay đổi của pháp luật về phí đo đạc, lập bản đồ địa chính thì Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và bãi bỏ Khoản 6, Điều 1 Nghị quyết số 124/2008/NQ-HĐND ngày 05/12/2008 của HĐND tỉnh Đồng Nai về việc thu các loại phí, lệ phí trên địa tỉnh Đồng Nai.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VIII, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 16 tháng 7 năm 2015./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
BIỂU PHÍ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 160/2015/NQ-HĐND ngày 16 tháng 07 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai)
STT | Tên sản phẩm | Mức KK | Đơn vị tính | Mức phí (đồng) |
A | LƯỚI TỌA ĐỘ ĐỊA CHÍNH (ĐM 50) |
|
|
|
1 | Mức khó khăn | 1 | Điểm | 1.048.799 |
2 | Mức khó khăn | 2 | Điểm | 1.181.907 |
3 | Mức khó khăn | 3 | Điểm | 1.315.196 |
4 | Mức khó khăn | 4 | Điểm | 1.524.785 |
5 | Mức khó khăn | 5 | Điểm | 1.771.654 |
B | LƯỚI ĐỘ CAO |
|
|
|
I | Chọn điểm và tìm mốc cũ |
|
|
|
1.1 | Hạng 1 |
|
|
|
6 | Mức khó khăn | 1 | Điểm | 3.356.696 |
7 | Mức khó khăn | 2 | Điểm | 4.313.522 |
8 | Mức khó khăn | 3 | Điểm | 5.721.845 |
I.2 | Hạng 2 |
|
|
|
9 | Mức khó khăn | 1 | Điểm | 3.199.817 |
10 | Mức khó khăn | 2 | Điểm | 4.107.304 |
11 | Mức khó khăn | 3 | Điểm | 5.478.805 |
I.3 | Hạng 3 |
|
|
|
12 | Mức khó khăn | 1 | Điểm | 3.103.179 |
13 | Mức khó khăn | 2 | Điểm | 3.963.982 |
14 | Mức khó khăn | 3 | Điểm | 5.188.403 |
I.4 | Hạng 4 |
|
|
|
15 | Mức khó khăn | 1 | Điểm | 2.877.050 |
16 | Mức khó khăn | 2 | Điểm | 3.701.207 |
17 | Mức khó khăn | 3 | Điểm | 4.861.133 |
II | Đổ mốc, chôn mốc, gắn mốc |
|
|
|
II.1 | Mốc cơ bản |
|
|
|
18 | Mức khó khăn | 1 | Điểm | 15.300.391 |
19 | Mức khó khăn | 2 | Điểm | 18.219.490 |
20 | Mức khó khăn | 3 | Điểm | 21.138.589 |
II.2 | Mốc thường |
|
|
|
21 | Mức khó khăn | 1 | Điểm | 5.570.599 |
22 | Mức khó khăn | 2 | Điểm | 6.363.944 |
23 | Mức khó khăn | 3 | Điểm | 8.390.685 |
II.3 | Mốc tạm thời |
|
|
|
24 | Mức khó khăn | 1 | Điểm | 2.223.691 |
25 | Mức khó khăn | 2 | Điểm | 2.556.986 |
26 | Mức khó khăn | 3 | Điểm | 3.382.916 |
II.4 | Mốc gắn |
|
|
|
27 | Mức khó khăn | 1 | Điểm | 785.192 |
28 | Mức khó khăn | 2 | Điểm | 847.261 |
29 | Mức khó khăn | 3 | Điểm | 994.089 |
III | Đo nối độ cao |
|
|
|
III.1 | Hạng 1 |
|
|
|
30 | Mức khó khăn | 1 | Km | 1.423.089 |
31 | Mức khó khăn | 2 | Km | 1.760.355 |
32 | Mức khó khăn | 3 | Km | 2.250.313 |
III.2 | Hạng 2 |
|
|
|
33 | Mức khó khăn | 1 | Km | 827.516 |
34 | Mức khó khăn | 2 | Km | 1.030.278 |
35 | Mức khó khăn | 3 | Km | 1.422.162 |
III.3 | Hạng 3 |
|
|
|
36 | Mức khó khăn | 1 | Km | 452.379 |
37 | Mức khó khăn | 2 | Km | 643.837 |
38 | Mức khó khăn | 3 | Km | 829.902 |
III.4 | Hạng 4 |
|
|
|
39 | Mức khó khăn | 1 | Km | 433.969 |
40 | Mức khó khăn | 2 | Km | 543.761 |
41 | Mức khó khăn | 3 | Km | 695.732 |
III.5 | Độ cao kỹ thuật |
|
|
|
42 | Mức khó khăn | 1 | Km | 265.391 |
43 | Mức khó khăn | 2 | Km | 311.063 |
44 | Mức khó khăn | 3 | Km | 381.274 |
IV | Tính toán bình sai Iưới độ cao |
|
|
|
IV.1 | Hạng 1 |
|
|
|
45 | Mức khó khăn | 1 | Điểm | 237.447 |
46 | Mức khó khăn | 2 | Điểm | 237.447 |
47 | Mức khó khăn | 3 | Điểm | 237.447 |
IV.2 | Hạng 2 |
|
|
|
48 | Mức khó Khăn | 1 | Điểm | 228.593 |
49 | Mức khó khăn | 2 | Điểm | 228.593 |
50 | Mức khó khăn | 3 | Điểm | 228.593 |
IV.3 | Hạng 3 |
|
|
|
51 | Mức khó khăn | 1 | Điểm | 213.414 |
52 | Mức khó khăn | 2 | Điểm | 213.414 |
53 | Mức khó khăn | 3 | Điểm | 213.414 |
IV.4 | Hạng 4 |
|
|
|
54 | Mức khó khăn | 1 | Điểm | 189.751 |
55 | Mức khó khăn | 2 | Điểm | 189.751 |
56 | Mức khó khăn | 3 | Điểm | 189.751 |
IV.5 | Độ cao kỹ thuật |
|
|
|
57 | Mức khó khăn | 1 | Điểm | 175.564 |
58 | Mức khó khăn | 2 | Điểm | 175.564 |
59 | Mức khó khăn | 3 | Điểm | 175.564 |
V | Xây tường vây bảo vệ lưới độ cao |
|
|
|
V.1 | Mốc thường |
|
|
|
60 | Mức khó khăn | 1 | Điểm | 2.993.945 |
61 | Mức khó khăn | 2 | Điểm | 3.368.945 |
62 | Mức khó khăn | 3 | Điểm | 3.743.945 |
V.2 | Mốc cơ bản |
|
|
|
63 | Mức khó khăn | 1 | Điểm | 3.564.624 |
64 | Mức khó khăn | 2 | Điểm | 4.033.374 |
65 | Mức khó khăn | 3 | Điểm | 4.502.124 |
C | ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH |
|
|
|
I | Bản đồ địa chính 1/5000 |
|
|
|
66 | Mức khó khăn | 1 | Ha | 86.922 |
67 | Mức khó khăn | 2 | Ha | 99.023 |
68 | Mức khó khăn | 3 | Ha | 114.268 |
69 | Mức khó khăn | 4 | Ha | 133.141 |
II | Bản đồ địa chính 1/2000 |
|
|
|
70 | Mức khó khăn | 1 | Ha | 416.232 |
71 | Mức khó khăn | 1 | Ha | 476.840 |
72 | Mức khó khăn | 3 | Ha | 543.665 |
73 | Mức khó khăn | 4 | Ha | 628.689 |
III | Bản đồ địa chính 1/1000 |
|
|
|
74 | Mức khó khăn | 1 | Ha | 1.061.583 |
75 | Mức khó khăn | 2 | Ha | 1.223.265 |
76 | Mức khó khăn | 3 | Ha | 1.431.352 |
77 | Mức khó khăn | 4 | Ha | 1.776.823 |
IV | Bản đồ địa chính 1/500 |
|
|
|
78 | Mức khó khăn | 1 | Ha | 3.461.911 |
79 | Mức khó khăn | 2 | Ha | 3.867.835 |
80 | Mức khó khăn | 3 | Ha | 4.339.432 |
81 | Mức khó khăn | 4 | Ha | 4.909.804 |
D | ĐỐI SOÁT BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH |
|
|
|
I | Bản đồ địa chính 1/5000 |
|
|
|
82 | Mức khó khăn | 1 | Ha | 10.472 |
83 | Mức khó khăn | 2 | Ha | 12.486 |
84 | Mức khó khăn | 3 | Ha | 14.755 |
85 | Mức khó khăn | 4 | Ha | 17.483 |
II | Bản đồ địa chính 1/2000 |
|
|
|
86 | Mức khó khăn | 1 | Ha | 37.864 |
87 | Mức khó khăn | 2 | Ha | 44.369 |
58 | Mức khó khăn | 3 | Ha | 52.003 |
89 | Mức khó khăn | 4 | Ha | 83.994 |
III | Bản đồ địa chính 1/1000 |
|
|
|
90 | Mức khó khăn | 1 | Ha | 103.637 |
91 | Mức khó khăn | 2 | Ha | 122.498 |
92 | Mức khó khăn | 3 | Ha | 144.778 |
93 | Mức khó khăn | 4 | Ha | 227.579 |
IV | Bản đồ địa chính 1/500 |
|
|
|
94 | Mức khó khăn | 1 | Ha | 238.515 |
95 | Mức khó khăn | 2 | Ha | 280.174 |
96 | Mức khó khăn | 3 | Ha | 353.507 |
97 | Mức khó khăn | 4 | Ha | 450.791 |
E | CHỈNH LÝ BIẾN ĐỘNG BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH |
|
|
|
I | Bản đồ địa chính 1/5000 |
|
|
|
98 | Mức khó khăn | 1 | Ha | 147.696 |
99 | Mức khó khăn | 2 | Ha | 176.762 |
100 | Mức khó khăn | 3 | Ha | 212.779 |
101 | Mức khó khăn | 4 | Ha | 372.449 |
II | Bản đồ địa chính 1/2000 |
|
|
|
102 | Mức khó khăn | 1 | Ha | 854.154 |
103 | Mức khó khăn | 2 | Ha | 877.146 |
104 | Mức khó khăn | 3 | Ha | 1.411.443 |
105 | Mức khó khăn | 4 | Ha | 2.300.373 |
III | Bản đồ địa chính 1/1000 |
|
|
|
106 | Mức khó khăn | 1 | Ha | 1.069.086 |
107 | Mức khó khăn | 2 | Ha | 1.090.188 |
108 | Mức khó khăn | 3 | Ha | 1.705.647 |
109 | Mức khó khăn | 4 | Ha | 3.523.801 |
IV | Bản đồ địa chính 1/500 |
|
|
|
110 | Mức khó khăn | 1 | Ha | 3.037.035 |
111 | Mức khó khăn | 2 | Ha | 4.115.980 |
112 | Mức khó khăn | 3 | Ha | 5.721.479 |
113 | Mức khó khăn | 4 | Ha | 8.200.399 |
F | ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH |
|
|
|
I | Bản đồ địa hình 1/1000 |
|
|
|
I.1 | KCĐ 0,5 m |
|
|
|
114 | Mức khó khăn | 1 | Ha | 452.415 |
115 | Mức khó khăn | 2 | Ha | 563.705 |
116 | Mức khó khăn | 3 | Ha | 771.037 |
117 | Mức khó khăn | 4 | Ha | 1.019.066 |
118 | Mức khó khăn | 5 | Ha | 1.271.598 |
I.2 | KCĐ 1 m |
|
|
|
119 | Mức khó khăn | 1 | Ha | 398.220 |
120 | Mức khó khăn | 2 | Ha | 492.634 |
121 | Mức khó khăn | 3 | Ha | 659.667 |
122 | Mức khó khăn | 4 | Ha | 842.422 |
123 | Mức khó khăn | 5 | Ha | 1.136.179 |
I.3 | KCĐ 2 m |
|
|
|
124 | Mức khó khăn | 1 | Ha | 351.947 |
125 | Mức khó khăn | 2 | Ha | 430.090 |
126 | Mức khó khăn | 3 | Ha | 570.544 |
127 | Mức khó khăn | 4 | Ha | 745.949 |
128 | Mức khó khăn | 5 | Ha | 971.942 |
II | Bản đồ địa hình 1/2000 |
|
|
|
II.1 | KCĐ 0,5 m |
|
|
|
129 | Mức khó khăn | 1 | Ha | 278.828 |
130 | Mức khó khăn | 2 | Ha | 352.276 |
131 | Mức khó khăn | 3 | Ha | 494.749 |
132 | Mức khó khăn | 4 | Ha | 664.217 |
133 | Mức khó khăn | 5 | Ha | 843.124 |
II.2 | KCĐ 1 m |
|
|
|
134 | Mức khó khăn | 1 | Ha | 240.578 |
135 | Mức khó khăn | 2 | Ha | 302.868 |
136 | Mức khó khăn | 3 | Ha | 416.509 |
137 | Mức khó khăn | 4 | Ha | 540.621 |
138 | Mức khó khăn | 5 | Ha | 742.214 |
II.3 | KCĐ2 m |
|
|
|
139 | Mức khó khăn | 1 | Ha | 209.441 |
140 | Mức khó khăn | 2 | Ha | 260.378 |
141 | Mức khó khăn | 3 | Ha | 355.658 |
142 | Mức khó khăn | 4 | Ha | 474.665 |
143 | Mức khó khăn | 5 | Ha | 629.348 |
G | CÁC DỊCH VỤ KHÁC |
|
|
|
I | Trích đo thửa đất tại khu vực đô thị |
|
|
|
144 | Hồ sơ có diện tích từ 0 m2 đến 500 m2 |
| Thửa | 1500 đồng /m2 |
145 | Hồ sơ có diện tích từ > 500 - 600 m2 |
| Thửa | 839.081 |
146 | Hồ sơ có diện tích từ > 601 -1000 m2 |
| Thửa | 1.027.964 |
147 | Hồ sơ có diện tích từ >1000 - 3000 m2 |
| Thửa | 1.411.328 |
148 | Hồ sơ có diện tích từ >3000-10000 m2 |
| Thửa | 2.167.061 |
149 | >10000 m2 (lớn hơn 1 ha) |
| Thửa | Áp dụng phí đo tập trung |
II | Trích đo thửa đất ngoài khu vực đô thị |
|
|
|
150 | Hồ sơ có diện tích từ 0 m2 đến 500 m2 |
| Thửa | 1500 đồng/m2 |
151 | Hồ sơ có diện tích từ > 500 - 600 m2 |
| Thửa | 565.679 |
152 | Hồ sơ có diện tích từ > 601 -1000 m2 |
| Thửa | 688.867 |
153 | Hồ sơ có diện tích từ >1000 - 3000 m2 |
| Thửa | 943.706 |
154 | Hồ sơ có diện tích từ >3000-10000 m2 |
| Thửa | 1.456.102 |
155 | >10000 m2 (lớn hơn 1 ha) |
| Thửa | Áp dụng phí đo tập trung |
II | Cắm mốc |
|
|
|
156 | Cắm mốc ranh giới giao đất (0,15 x 0,15 x 0,8) có đế ngang |
| Mốc | 339.364 |
157 | Cắm mốc ranh giới giao đất (0,15 x 0,15 x 0,8) không có đế ngang | Mốc | 333.114 | |
158 | Lập hồ sơ, mô tả mốc (mốc ranh giới đất) |
| Mốc | 201.864 |
159 | Cắm mốc ranh giới giao đất (mốc của chủ) |
| Mốc | 240.821 |
160 | Cắm mốc xác định vị trí từng thửa (0,07 x 0,07 x 0,6) |
| Mốc | 104.966 |
161 | Xác định chỉ giới, đánh dấu sơn từng nhà, thửa |
| Mốc | 31.000 |
IV | Biểu vẽ hồ sơ kỹ thuật, bản đồ địa chính |
|
|
|
162 | Xuất hồ sơ kỹ thuật thửa đất |
| Thửa | 34.762 |
IV.1 | Biên vẽ hồ sơ kỹ thuật, bản đồ địa chính tỷ lệ 1/5000 |
|
|
|
163 | Diện tích dưới 1 ha |
| Hồ sơ | 101.159 |
164 | Đơn giá 01 ha (tính cho hồ sơ >01 ha) |
| Ha | 17.972 |
IV.2 | Biên vẽ hồ sơ kỹ thuật, bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
165 | Diện tích dưới 4 ha |
| Hồ sơ | 101.159 |
166 | Đơn giá 01 ha (tính cho hồ sơ >04 ha) |
| Ha | 102.710 |
IV.3 | Biên vẽ hồ sơ kỹ thuật, bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
167 | Diện tích dưới 2 ha |
| Hồ sơ | 101.159 |
168 | Đơn giá 01 ha (tính cho hồ sơ >02 ha) |
| Ha | 205.651 |
IV.4 | Biên vẽ hồ sơ kỹ thuật, bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
169 | Diện tích dưới 1 ha |
| Hồ sơ | 101.159 |
170 | Đơn giá 01 ha (tính cho hồ sơ >01 ha) |
| Ha | 277.885 |
H | ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH THEO TUYẾN |
|
|
|
| (không xuất hồ sơ kỹ thuật thửa đất) |
|
|
|
171 | Đo theo tuyến, tỷ lệ 1/500 |
| Ha | 4.909.804 |
172 | Đo theo tuyến, tỷ lệ 1/1000 |
| Ha | 1.776.823 |
173 | Đo theo tuyến, tỷ lệ 1/2000 |
| Ha | 628.689 |
174 | Đo theo tuyến, tỷ lệ 1/5000 |
| Ha | 133.141 |
I | Công trình đo chỉnh lý lập BĐĐC theo tuyến |
|
|
|
1 | Không xuất hồ sơ kỹ thuật thửa đất |
|
|
|
175 | Đo chỉnh lý theo tuyến, tỷ lệ 1/500 |
| Ha | 8.200.399 |
176 | Đo chỉnh lý theo tuyến, tỷ lệ 1/1000 |
| Ha | 3.523.801 |
177 | Đo chỉnh lý theo tuyến, tỷ lệ 1/2000 |
| Ha | 2.300.373 |
178 | Đo chỉnh lý theo tuyến, tỷ lệ 1/5000 |
| Ha | 372.449 |
II | Chuyển thiết kế quy hoạch lên bản đồ địa chính |
|
|
|
179 | Chuyển thiết kế quy hoạch lên bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500 |
| Ha | 1.361.027 |
180 | Chuyển thiết kế quy hoạch lên bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1000 |
| Ha | 340.257 |
181 | Chuyển thiết kế quy hoạch lên bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2000 |
| Ha | 156.121 |
182 | Đo đạc, phân lô ngoài đất theo thiết kế (trường hợp cắm mốc thêm 02 mốc cho lô ngoài bìa chỉ tính thêm chi phí đúc mốc 25.000 đồng/01 mốc) |
| Ha | 217.414 |
III | Chuyển thiết kế quy hoạch lên bản đồ địa chính khu đất |
|
|
|
183 | Hồ sơ có diện tích dưới 5.000 m2 |
| Hồ sơ | 680.513 |
184 | Hồ sơ có diện tích từ 5.001 m2 - 7.000 m2 |
| Hồ sơ | 952.719 |
185 | Hồ sơ có diện tích từ 7.001 m2 – 9.990 m2 |
| Hồ sơ | 1.224.924 |
186 | Hồ sơ có diện tích từ trên 9.990 m2 - 9.999 m2 tính bằng ha, từ 01 ha trở lên tính theo phí tập trung | |||
J | CHI PHÍ VẬN CHUYỂN |
|
|
|
- | Không được tính chi phí vận chuyển đối với đo đạc, lập bản đồ địa chính trong phạm vi đơn vị hành chính cấp huyện mà thuộc trong địa bàn đơn vị thực hiện đo đạc |
|
|
|
- | Chi phí vận chuyển được áp dụng trong các trường hợp đo đạc, lập bản đồ địa chính các dự án có quy mô lớn, thời gian thực hiện kéo dài hoặc được tính trong trường hợp có vận chuyển mốc để cắm mốc khu đất. Mức thu chi phí vận chuyển căn cứ theo giá thẩm định của Công ty có chức năng |
|
|
|
- | Ghi chú: Mức phí trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng 10% |
|
|
- 1Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND về mức thu Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 3420/2014/QĐ-UBND quy định thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 3Quyết định 3393/2014/QĐ-UBND Quy định thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 4Nghị quyết 97/2017/NQ-HĐND về bãi bỏ nghị quyết thuộc lĩnh vực phí, lệ phí của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai
- 5Quyết định 534/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2017
- 6Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Nghị quyết 124/2008/NQ-HĐND về thu các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 14 ban hành
- 2Nghị quyết 97/2017/NQ-HĐND về bãi bỏ nghị quyết thuộc lĩnh vực phí, lệ phí của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai
- 3Quyết định 534/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2017
- 4Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005
- 2Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 3Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 4Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 6Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 9Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND về mức thu Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 11Quyết định 3420/2014/QĐ-UBND quy định thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 12Quyết định 3393/2014/QĐ-UBND Quy định thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Nghị quyết 160/2015/NQ-HĐND quy định thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- Số hiệu: 160/2015/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 16/07/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Trần Văn Tư
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/07/2015
- Ngày hết hiệu lực: 18/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực