- 1Nghị định 135/2004/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người thành niên, người tự nguyện vào cở sở chữa bệnh
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 80/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 147/2003/NĐ-CP quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện; Nghị định 135/2004/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh
- 1Nghị quyết 201/2023/NQ-HĐND quy định về chế độ đối với người cai nghiện ma túy và người làm công tác cai nghiện ma túy ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 103/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng năm 2023
- 3Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng kỳ 2019-2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 111/2018/NQ-HĐND | Lâm Đồng, ngày 13 tháng 12 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI CAI NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYỆN TẠI CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY CÔNG LẬP THUỘC TỈNH LÂM ĐỒNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ khoản 3 Điều 48a Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2004 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh, được bổ sung theo khoản 4 Điều 2 Nghị định số 80/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện, Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2004 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh;
Xét Tờ trình số 7546/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết quy định mức hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập thuộc tỉnh Lâm Đồng; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập thuộc tỉnh Lâm Đồng như sau:
1. Ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% chi phí sàng lọc, đánh giá mức độ nghiện, thực hiện các dịch vụ xét nghiệm y tế theo chỉ định của bác sỹ; điều trị nhiễm trùng cơ hội và thuốc chữa bệnh thông thường đối với các đối tượng sau:
a) Người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo;
b) Người thuộc gia đình chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
c) Người chưa đủ 18 tuổi;
d) Người khuyết tật;
đ) Người bị nhiễm chất độc hóa học và suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
e) Người cao tuổi cô đơn không nơi nương tựa;
g) Người bị nhiễm HIV/AIDS.
2. Ngân sách nhà nước bảo đảm tiền thuốc cắt cơn, giải độc, điều trị rối loạn tâm thần cho người cai nghiện ma túy tự nguyện.
3. Ngân sách nhà nước hỗ trợ tiền ăn hàng tháng cho người cai nghiện ma túy tự nguyện bằng 0,56 mức lương cơ sở. Mức ăn thêm trong những ngày lễ, Tết dương lịch không quá 03 lần tiêu chuẩn ngày thường; trong những ngày Tết nguyên đán không quá 05 lần tiêu chuẩn ngày thường. Đối với người bị ốm, chế độ ăn do Giám đốc cơ sở cai nghiện công lập quyết định theo chỉ định của cán bộ y tế điều trị, nhưng không thấp hơn 03 lần tiêu chuẩn ngày thường.
4. Ngân sách nhà nước hỗ trợ tiền mặc, đồ dùng sinh hoạt cá nhân hàng năm cho người cai nghiện ma túy tự nguyện bằng 0,63 mức lương cơ sở.
5. Cơ sở cai nghiện ma túy công lập có trách nhiệm bố trí chỗ ở không thu tiền cho người cai nghiện ma túy tự nguyện.
6. Kinh phí thực hiện chế độ hỗ trợ theo quy định tại Điều này được bố trí trong dự toán chi đảm bảo xã hội của cơ sở cai nghiện ma túy công lập hàng năm theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Khóa IX, Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 23 tháng 12 năm 2018./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 39/2018/QĐ-UBND quy định về định mức các khoản đóng góp và chế độ hỗ trợ, miễn, giảm chi phí cai nghiện ma túy tự nguyện trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2Nghị quyết 68/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ tiền ăn hàng tháng, tiền mặc, đồ dùng sinh hoạt cá nhân đối với người đi cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở công lập do tỉnh Long An ban hành
- 3Nghị quyết 113/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại các cơ sở cai nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 4Kế hoạch 11433/KH-UBND năm 2018 về thực hiện công tác quản lý người sử dụng, người nghiện ma túy và cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 5Quyết định 12/2019/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ tiền ăn hàng tháng, tiền mặc, đồ dùng sinh hoạt cá nhân đối với người đi cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở công lập do tỉnh Long An ban hành
- 6Nghị quyết 16/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ kinh phí từ ngân sách Nhà nước và các khoản đóng góp đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện công lập trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 7Nghị quyết 259/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập, gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 8Nghị quyết 201/2023/NQ-HĐND quy định về chế độ đối với người cai nghiện ma túy và người làm công tác cai nghiện ma túy ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 9Quyết định 103/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng năm 2023
- 10Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng kỳ 2019-2023
- 1Nghị quyết 201/2023/NQ-HĐND quy định về chế độ đối với người cai nghiện ma túy và người làm công tác cai nghiện ma túy ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 103/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng năm 2023
- 3Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng kỳ 2019-2023
- 1Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005
- 2Nghị định 135/2004/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người thành niên, người tự nguyện vào cở sở chữa bệnh
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 80/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 147/2003/NĐ-CP quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện; Nghị định 135/2004/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh
- 6Quyết định 39/2018/QĐ-UBND quy định về định mức các khoản đóng góp và chế độ hỗ trợ, miễn, giảm chi phí cai nghiện ma túy tự nguyện trên địa bàn tỉnh An Giang
- 7Nghị quyết 68/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ tiền ăn hàng tháng, tiền mặc, đồ dùng sinh hoạt cá nhân đối với người đi cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở công lập do tỉnh Long An ban hành
- 8Nghị quyết 113/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại các cơ sở cai nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 9Kế hoạch 11433/KH-UBND năm 2018 về thực hiện công tác quản lý người sử dụng, người nghiện ma túy và cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 10Quyết định 12/2019/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ tiền ăn hàng tháng, tiền mặc, đồ dùng sinh hoạt cá nhân đối với người đi cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở công lập do tỉnh Long An ban hành
- 11Nghị quyết 16/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ kinh phí từ ngân sách Nhà nước và các khoản đóng góp đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện công lập trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 12Nghị quyết 259/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập, gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Nghị quyết 111/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập thuộc tỉnh Lâm Đồng
- Số hiệu: 111/2018/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 13/12/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Trần Đức Quận
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/12/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực