Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2016/NQ-HĐND | Lạng Sơn, ngày 29 tháng 7 năm 2016 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 105/2012/NĐ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức lễ tang cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 74/2013/TT-BTC ngày 04/6/2013 của Bộ Tài chính Quy định các khoản chi phí và thực hiện việc cấp, quyết toán ngân sách nhà nước phục vụ Lễ Quốc tang, Lễ tang cấp Nhà nước, Lễ tang cấp cao;
Xét Tờ trình số 40/TTr-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành Quy định kinh phí tổ chức lễ tang, lễ viếng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định kinh phí tổ chức lễ tang, lễ viếng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khóa XVI, kỳ họp thứ hai thông qua ngày 29 tháng 7 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 10 tháng 8 năm 2016./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
KINH PHÍ TỔ CHỨC LỄ TANG, LỄ VIẾNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 11/2016/NQ-HĐND ngày 29/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy định này quy định về kinh phí tổ chức lễ tang, lễ viếng đối với lễ tang cấp cao, lễ tang cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
QUY ĐỊNH VỀ KINH PHÍ TỔ CHỨC LỄ TANG
Điều 2. Đối với Lễ tang cấp cao
1. Những chức danh sau đây khi từ trần được tổ chức Lễ tang cấp cao:
a) Cán bộ, công chức đương chức, thôi giữ chức thuộc diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng quản lý: Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh ủy, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Cán bộ hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 (Lão thành cách mạng) hoặc cán bộ hoạt động ở miền Nam suốt thời kỳ chống Mỹ (1954 - 1975) được tặng thưởng Huân chương Độc lập hạng Nhất trở lên;
c) Các nhà hoạt động xã hội, văn hóa, khoa học tiêu biểu (được tặng giải thưởng Hồ Chí Minh - giải thưởng cá nhân) và được tặng thưởng Huân chương Độc lập hạng Nhất trở lên;
d) Các nhà hoạt động xã hội, văn hóa, khoa học tiêu biểu (được tặng giải thưởng Hồ Chí Minh - giải thưởng cá nhân) là Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động đang công tác hoặc nghỉ hưu.
2. Đối với trường hợp người từ trần giữ một trong các chức danh quy định tại Khoản 1 Điều này mà bị kỷ luật bằng hình thức giáng chức hoặc cách chức thì không áp dụng hình thức tổ chức Lễ tang cấp cao mà áp dụng hình thức Lễ tang cán bộ, công chức, viên chức.
3. Nội dung chi và mức hỗ trợ Ban tổ chức lễ tang:
a) Nội dung chi:
- Các khoản chi mang tính cố định:
+ Chi mua quan tài.
+ Chi làm bàn thờ.
+ Chi xây vỏ mộ.
+ Chi mua vải liệm, đồ khâm liệm, băng tang.
- Các khoản chi Ban tổ chức xem xét quyết định:
+ Chi làm 02 vòng hoa tiêu biểu, 15 vòng hoa luân chuyển.
+ Chi thuê xe phục vụ tang lễ.
+ Chi quay video, chụp ảnh.
+ Chi phục vụ lễ tang.
b) Mức hỗ trợ:
Ngoài chế độ mai táng phí theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội và các quy định khác của nhà nước, ngân sách tỉnh hỗ trợ cho Ban tổ chức Lễ tang, số tiền: 35 triệu đồng/lễ tang.
4. Nguồn kinh phí:
Kinh phí hỗ trợ Ban Tổ chức Lễ tang do Ban Tổ chức Tỉnh ủy trình cấp có thẩm quyền bổ sung kinh phí từ nguồn dự phòng ngân sách nhà nước.
Điều 3. Đối với Lễ tang cán bộ, công chức, viên chức
1. Nội dung chi tổ chức lễ tang:
a) Chi đăng tin buồn, lời cảm ơn.
b) Trang trí lễ đài (Phông nền lễ đài, ảnh người từ trần, bàn thờ, lư hương…).
c) Vòng hoa trang trí lễ đài và luân chuyển.
d) Lễ viếng cố định và luân chuyển.
đ) Chi mua quan tài.
e) Chi thuê xe tang.
g) Các chi phí khác liên quan đến lễ tang.
2. Đối tượng, mức chi hỗ trợ và nguồn kinh phí thực hiện:
a) Lễ tang đối với cán bộ lãnh đạo tỉnh, lão thành cách mạng khi từ trần:
- Những chức danh sau đây khi từ trần được tổ chức Lễ tang đối với cán bộ lãnh đạo tỉnh, lão thành cách mạng:
+ Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Đoàn và Phó Trưởng Đoàn Đại biểu Quốc hội chuyên trách, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, cán bộ hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19/8/1945 đang công tác hoặc nghỉ hưu khi từ trần.
+ Trường hợp người từ trần giữ một trong các chức danh quy định tại điểm này mà bị kỷ luật bằng hình thức giáng chức hoặc cách chức thì không áp dụng hình thức tổ chức Lễ tang đối với cán bộ lãnh đạo tỉnh, lão thành cách mạng mà áp dụng hình thức Lễ tang cán bộ, công chức, viên chức.
- Kinh phí hỗ trợ Ban Tổ chức Lễ tang:
Ngoài chế độ mai táng phí theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội và các quy định khác của nhà nước, ngân sách hỗ trợ kinh phí cho Ban tổ chức Lễ tang số tiền là: 10 triệu đồng/lễ tang.
- Nguồn kinh phí:
+ Đối với người từ trần thuộc khối Đảng, Đoàn thể: Kinh phí hỗ trợ tổ chức Lễ tang do Ban Tổ chức Tỉnh ủy thực hiện chi hỗ trợ từ nguồn đảm bảo xã hội khác ngân sách tỉnh.
+ Đối với người từ trần thuộc khối chính quyền: Kinh phí hỗ trợ tổ chức Lễ tang do Sở Nội vụ thực hiện chi hỗ trợ từ nguồn đảm bảo xã hội khác ngân sách tỉnh.
b) Lễ tang đối với lãnh đạo các Sở, ngành tỉnh, lãnh đạo cấp huyện và tương đương:
- Những chức danh sau đây khi từ trần được tổ chức Lễ tang đối với lãnh đạo các Sở, ngành tỉnh, lãnh đạo cấp huyện và tương đương:
+ Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh; Lãnh đạo các Ban Xây dựng Đảng; Lãnh đạo các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và tương đương; Lãnh đạo huyện, thành phố (gồm: Bí thư, Phó Bí thư huyện, thành ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân; Ủy viên Ban Thường vụ; Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc) đang công tác hoặc nghỉ hưu khi từ trần.
+ Trường hợp người từ trần giữ một trong các chức danh quy định tại điểm này mà bị kỷ luật bằng hình thức giáng chức hoặc cách chức thì không áp dụng hình thức tổ chức Lễ tang đối với lãnh đạo các Sở, ngành tỉnh, lãnh đạo cấp huyện và tương đương mà áp dụng hình thức Lễ tang cán bộ, công chức, viên chức.
- Mức hỗ trợ Ban Tổ chức Lễ tang:
Ngoài chế độ mai táng phí theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội và các quy định khác của nhà nước, ngân sách hỗ trợ kinh phí cho Ban tổ chức Lễ tang số tiền là: 5 triệu đồng/lễ tang.
- Nguồn kinh phí:
+ Đối với những người từ trần là Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh đang công tác: Kinh phí hỗ trợ tổ chức Lễ tang do Ban Tổ chức tỉnh ủy thực hiện chi hỗ trợ từ nguồn đảm bảo xã hội khác ngân sách tỉnh.
+ Đối với các chức danh còn lại đang công tác hoặc đã nghỉ hưu từ trần:
Các chức danh ở tỉnh: Kinh phí hỗ trợ tổ chức Lễ tang do Ban Tổ chức tỉnh ủy (nếu người từ trần làm việc ở khối Đảng, Đoàn thể) và Sở Nội vụ (nếu người từ trần làm việc ở khối chính quyền) thực hiện chi hỗ trợ từ nguồn đảm bảo xã hội khác ngân sách tỉnh.
- Lãnh đạo huyện, thành phố: Do các huyện, thành phố chi hỗ trợ từ nguồn đảm bảo xã hội khác ngân sách huyện, thành phố.
c) Lễ tang đối với cán bộ, công chức, viên chức:
- Đối tượng được tổ chức lễ tang đối với cán bộ, công chức, viên chức:
+ Cán bộ, công chức, viên chức (bao gồm cả cán bộ, công chức cấp xã) đang công tác hoặc nghỉ hưu trên địa bàn tỉnh khi từ trần, không bao gồm những chức danh được quy định được tổ chức Lễ tang cấp cao, Lễ tang đối với cán bộ lãnh đạo tỉnh, lão thành cách mạng khi từ trần và Lễ tang đối với lãnh đạo các Sở, ngành tỉnh, lãnh đạo cấp huyện và tương đương nêu trên.
+ Đối với trường hợp cán bộ, công chức, viên chức bị kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc, Lễ tang không tổ chức theo hình thức Lễ tang cán bộ, công chức, viên chức.
- Kinh phí hỗ trợ Ban Tổ chức Lễ tang:
Ngoài chế độ mai táng phí theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội và các quy định khác của nhà nước, các cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý đối tượng, các huyện, thành phố cân đối ngân sách cho các xã, phường, thị trấn hỗ trợ một phần kinh phí cho Ban tổ chức Lễ tang theo khả năng nguồn kinh phí của các cơ quan, đơn vị và khả năng cân đối ngân sách của các huyện, thành phố.
- Nguồn kinh phí:
+ Người từ trần đang công tác: Kinh phí hỗ trợ tổ chức Lễ tang do cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý đối tượng bố trí sắp xếp trong dự toán được ngân sách nhà nước giao hàng năm của đơn vị.
Trường hợp không sắp xếp được trong dự toán ngân sách hàng năm thì cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý đối tượng lập dự toán gửi cơ quan tài chính đồng cấp để trình cấp có thẩm quyền bổ sung kinh phí từ nguồn đảm bảo xã hội theo quy định.
+ Người từ trần đã nghỉ hưu: Kinh phí hỗ trợ tổ chức lễ tang do Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người từ trần cư trú thực hiện chi hỗ trợ từ nguồn đảm bảo xã hội do ngân sách huyện, thành phố cân đối.
QUY ĐỊNH VỀ KINH PHÍ TỔ CHỨC LỄ VIẾNG
1. Mức tiền phúng viếng:
a) Đối với Lễ tang cấp cao: 3 triệu đồng
b) Đối với Lễ tang cán bộ lãnh đạo tỉnh, lão thành cách mạng: 2 triệu đồng.
c) Đối với Lễ tang lãnh đạo các Sở, ngành tỉnh, lãnh đạo cấp huyện và tương đương: 1 triệu đồng.
2. Kinh phí thanh toán công tác phí, phương tiện đi lại: Đối với Đoàn viếng đi viếng ở xa được thanh toán công tác phí, phương tiện đi lại theo quy định của Bộ Tài chính và của tỉnh.
3. Nguồn kinh phí:
Chi từ nguồn đảm bảo xã hội ngân sách tỉnh và hằng năm được cấp qua Ban Tổ chức Tỉnh ủy (nếu người từ trần làm việc ở khối Đảng, Đoàn thể) và Sở Nội vụ (nếu người từ trần làm việc ở khối chính quyền).
1. Mức tiền phúng viếng:
a) Cơ quan cấp tỉnh: 500 nghìn đồng.
b) Cơ quan cấp huyện: 400 nghìn đồng.
c) Cơ quan thuộc cấp xã: 300 nghìn đồng.
2. Kinh phí thanh toán công tác phí, phương tiện đi lại: Đối với Đoàn viếng đi viếng ở xa được thanh toán công tác phí, phương tiện đi lại theo quy định của Bộ Tài chính và của tỉnh.
3. Nguồn kinh phí:
Chi từ nguồn kinh phí chi thường xuyên đã giao trong dự toán hằng năm của các cơ quan, đơn vị và nguồn quỹ phúc lợi của cơ quan, đơn vị (nếu có).
Điều 6. Căn cứ vào các chế độ chi tiêu tài chính hiện hành của nhà nước và nội dung, mức hỗ trợ chi phí tổ chức lễ tang, lễ viếng đối với cán bộ, công chức, viên chức khi từ trần theo quy định này, UBND tỉnh chịu trách nhiệm chỉ đạo, đảm bảo kinh phí tổ chức thực hiện./.
- 1Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức lễ tang đối với cán bộ, công, viên chức khi từ trần trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về Quy định tổ chức lễ tang cán bộ, công, viên chức Nhà nước khi từ trần do tỉnh Phú Yên ban hành
- 3Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND quy định tổ chức viếng thân nhân của cán bộ, công, viên chức tỉnh Lạng Sơn
- 4Quyết định 22/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định kinh phí tổ chức lễ tang, lễ viếng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 5Nghị quyết 04/2023/NQ-HĐND về Quy định tổ chức lễ tang, lễ viếng đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động khi từ trần do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 6Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
- 7Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Nghị quyết 04/2023/NQ-HĐND về Quy định tổ chức lễ tang, lễ viếng đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động khi từ trần do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 2Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
- 3Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 105/2012/NĐ-CP tổ chức lễ tang cán bộ, công, viên chức
- 5Thông tư 74/2013/TT-BTC quy định các khoản chi phí và thực hiện việc cấp, quyết toán ngân sách nhà nước phục vụ Lễ Quốc tang, Lễ tang cấp Nhà nước, Lễ tang cấp cao do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 7Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức lễ tang đối với cán bộ, công, viên chức khi từ trần trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về Quy định tổ chức lễ tang cán bộ, công, viên chức Nhà nước khi từ trần do tỉnh Phú Yên ban hành
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 11Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 12Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND quy định tổ chức viếng thân nhân của cán bộ, công, viên chức tỉnh Lạng Sơn
- 13Quyết định 22/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định kinh phí tổ chức lễ tang, lễ viếng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND Quy định kinh phí tổ chức lễ tang, lễ viếng đối với cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu: 11/2016/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 29/07/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Hoàng Văn Nghiệm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra