Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2013/NQ-HĐND

An Giang, ngày 12 tháng 07 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ MỨC THU PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 6

(Từ ngày 10 đến ngày 12/7/2013)

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Qua xem xét Tờ trình số 37/TTr-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh An Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, ý kiến đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh An Giang như sau:

1. Mức thu phí ban ngày tại các điểm, bãi trông giữ xe:

- Xe đạp, xe đạp điện: 1.000 đồng/lượt

- Xe máy: 2.000 đồng/lượt

- Ô tô dưới 12 ghế ngồi, ô tô tải có trọng tải dưới 01 tấn: 5.000 đồng/lượt

- Ô tô từ 12 đến 30 ghế ngồi, ô tô tải có trọng tải từ 01 tấn đến dưới 5 tấn: 10.000 đồng/lượt

- Ô tô trên 30 ghế ngồi, ô tô tải có trọng tải trên 5 tấn: 20.000 đồng/lượt

Đối với các điểm, bãi trông giữ xe đạp, xe đạp điện và xe máy ở các trường học thì mức thu phí bằng 50% mức thu nêu trên.

2. Đối với việc trông giữ xe ban đêm thì có thể áp dụng mức thu cao hơn nhưng tối đa không quá hai lần mức thu phí ban ngày. Trường hợp trông giữ xe cả ngày và đêm thì mức thu phí cả ngày và đêm tối đa bằng mức thu phí ban ngày cộng với mức thu phí ban đêm.

3. Mức thu phí theo tháng tối đa không quá năm mươi lần (50 lần) mức thu phí ban ngày.

4. Đối với việc trông giữ xe tại các địa điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa mà khách tham quan thường có nhu cầu gửi xe nhiều giờ, thực hiện công việc trông giữ khó khăn thì có thể áp dụng mức thu cao hơn nhưng tối đa không quá hai lần mức thu phí quy định tại khoản 1, khoản 2.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định thực hiện điều 1 Nghị quyết này.

Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2013, có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua và bãi bỏ khoản 3 điều 1 Nghị quyết số 02/2006/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; phí tham quan công trình văn hóa và di tích lịch sử; phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Vụ III - Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- TT.TU, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các vị đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Văn phòng: TU, Đoàn ĐBQH & HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thị, thành;
- Báo AG, Đài PTTH AG, Phân xã AG, Website tỉnh;
- Lưu: VT, P.CTHĐND-Đ.

CHỦ TỊCH




Phan Văn Sáu

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND về mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh An Giang

  • Số hiệu: 11/2013/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 12/07/2013
  • Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
  • Người ký: Phan Văn Sáu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/07/2013
  • Ngày hết hiệu lực: 01/01/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản