- 1Nghị định 114/2007/NĐ-CP quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, viên chức làm việc tại các cơ sở quản lý người nghiện ma tuý, người bán dâm và người sau cai nghiện ma tuý
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Thông tư liên tịch 13/2007/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC hướng dẫn chế độ phụ cấp đối với cán bộ, viên chức làm việc tại các cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người bán dâm và người sau cai nghiện ma túy do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội-Bộ Nội vụ-Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị quyết 22/2009/NQ-HĐND7 về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, viên chức làm việc tại cơ sở bảo trợ xã hội, cơ sở cai nghiện và sau cai nghiện ma tuý do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 14 ban hành
- 2Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2008/NQ-HĐND7 | Thủ Dầu Một, ngày 22 tháng 7 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ, VIÊN CHỨC LÀM VIỆC TẠI CÁC CƠ SỞ CAI NGHIỆN VÀ SAU CAI NGHIỆN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA VII – KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 114/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, viên chức làm việc tại các cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người bán dâm và người sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2007/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 20 tháng 8 năm 2007 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đối với cán bộ, viên chức làm việc tại các cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người bán dâm và người sau cai nghiện ma túy;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1712/TTr-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về chế độ, chính sách đối với cán bộ, viên chức làm việc tại các cơ sở cai nghiện và sau cai nghiện; Báo cáo thẩm tra số 39/BC-HĐND-VHXH ngày 30 tháng 6 năm 2008 của Ban Văn hóa – Xã hội và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn chế độ chính sách đối với cán bộ, viên chức làm việc tại các cơ sở cai nghiện và sau cai nghiện trên địa bàn tỉnh Bình Dương như sau:
1. Phụ cấp thu hút đặc thù
a) Đối với cán bộ, viên chức khi tiếp xúc trực tiếp và thường xuyên với học viên mại dâm, ma túy và người sau cai nghiện ma túy thì mức phụ cấp là 1.000.000 đồng/người/tháng.
b) Đối với cán bộ, viên chức khi tiếp xúc trực tiếp và không thường xuyên với học viên mại dâm, ma túy và người sau cai nghiện ma túy thì mức phụ cấp là 800.000 đồng/người/tháng.
2. Phụ cấp ưu đãi
a) Đối với cán bộ, viên chức làm chuyên môn y tế và người trực tiếp làm công việc trông coi, bảo vệ, vận chuyển, phục vụ người nghiện ma túy, người bán dâm và người nhiễm HIV/AIDS: mức phụ cấp bằng 50% tiền lương theo ngạch bậc hiện hưởng và phụ cấp chức vụ (nếu có).
b) Đối với cán bộ, viên chức được phân công trực tiếp dạy văn hóa, giáo dục phục hồi hành vi, nhân cách và dạy nghề cho người nghiện ma túy, người bán dâm và người nhiễm HIV/AIDS: mức phụ cấp bằng 50% tiền lương theo ngạch bậc hiện hưởng và phụ cấp chức vụ (nếu có).
c) Đối với cán bộ, viên chức làm công tác quản lý, không trực tiếp làm chuyên môn y tế, dạy văn hoá, giáo dục phục hồi hành vi, nhân cách và dạy nghề: mức phụ cấp bằng 25% tiền lương theo ngạch bậc hiện hưởng và phụ cấp chức vụ (nếu có).
3. Thời gian thực hiện: từ ngày 08 tháng 8 năm 2007
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định về chế độ, chính sách đối với cán bộ, viên chức làm việc tại các cơ sở cai nghiện và sau cai nghiện trên địa bàn tỉnh Bình Dương và tổ chức triển khai thực hiện đúng quy định pháp luật.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 10 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 22/2009/NQ-HĐND7 về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, viên chức làm việc tại cơ sở bảo trợ xã hội, cơ sở cai nghiện và sau cai nghiện ma tuý do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 14 ban hành
- 2Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 1Nghị quyết 22/2009/NQ-HĐND7 về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, viên chức làm việc tại cơ sở bảo trợ xã hội, cơ sở cai nghiện và sau cai nghiện ma tuý do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 14 ban hành
- 2Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 1Nghị định 114/2007/NĐ-CP quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, viên chức làm việc tại các cơ sở quản lý người nghiện ma tuý, người bán dâm và người sau cai nghiện ma tuý
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Thông tư liên tịch 13/2007/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC hướng dẫn chế độ phụ cấp đối với cán bộ, viên chức làm việc tại các cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người bán dâm và người sau cai nghiện ma túy do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội-Bộ Nội vụ-Bộ Tài chính ban hành
Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND7 về chế độ chính sách đối với cán bộ, viên chức làm việc tại cơ sở cai nghiện và sau cai nghiện do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 10 ban hành
- Số hiệu: 11/2008/NQ-HĐND7
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 22/07/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Vũ Minh Sang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2008
- Ngày hết hiệu lực: 03/08/2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực