- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em 2004
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm 2007
- 7Chỉ thị 23/2008/CT-TTg về việc tiếp tục đẩy mạnh công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 71/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
- 9Thông tư liên tịch 163/2012/TTLT-BTC-BYT quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2012 - 2015 do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2014/NQ-HĐND | Cần Thơ, ngày 11 tháng 7 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CỘNG TÁC VIÊN PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS; PHÒNG, CHỐNG DỊCH BỆNH TRUYỀN NHIỄM; DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH VÀ BẢO VỆ, CHĂM SÓC TRẺ EM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI HAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 71/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em;
Căn cứ Chỉ thị số 23/2008/CT-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 163/2012/TTLT-BTC-BYT ngày 08 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính, Bộ Y tế về việc quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2012 - 2015;
Sau khi xem xét Tờ trình số 35/TTr-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố quy định mức hỗ trợ đối với Cộng tác viên phòng, chống HIV/AIDS; phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm; Dân số - kế hoạch hóa gia đình và Bảo vệ, chăm sóc trẻ em; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội; ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đối tượng áp dụng
1. Cộng tác viên phòng, chống HIV/AIDS ở xã, phường, thị trấn;
2. Cộng tác viên phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm ở ấp, khu vực;
3. Cộng tác viên Dân số - kế hoạch hóa gia đình ở ấp, khu vực;
4. Cộng tác viên Bảo vệ, chăm sóc trẻ em ở ấp, khu vực.
Điều 2. Mức hỗ trợ và điều kiện hưởng hỗ trợ
1. Mức hỗ trợ
a) Cộng tác viên phòng, chống HIV/AIDS được hưởng mức hỗ trợ = 0,1 x mức lương cơ sở/người/tháng.
b) Cộng tác viên phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm được hưởng mức hỗ trợ = 0,1 x mức lương cơ sở/người/tháng.
c) Cộng tác viên Dân số - kế hoạch hóa gia đình được hưởng mức hỗ trợ = 0,1 x mức lương cơ sở/người/tháng.
d) Cộng tác viên Bảo vệ, chăm sóc trẻ em được hưởng mức hỗ trợ = 0,1 x mức lương cơ sở/người/tháng.
2. Điều kiện hưởng hỗ trợ
a) Được cấp có thẩm quyền xem xét và công nhận:
- Cộng tác viên phòng, chống HIV/AIDS ở xã, phường, thị trấn.
- Cộng tác viên phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm ở ấp, khu vực.
- Cộng tác viên Dân số - kế hoạch hóa gia đình ở ấp, khu vực.
- Cộng tác viên Bảo vệ, chăm sóc trẻ em ở ấp, khu vực.
b) Bảo đảm tham gia thường xuyên các hoạt động chăm sóc, bảo vệ sức khỏe người dân tại cộng đồng ở địa phương theo sự phân công của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, Trạm Y tế giao.
c) Tham gia, hỗ trợ việc triển khai thực hiện các chính sách, chương trình trợ giúp cho đối tượng, nhóm đối tượng trên địa bàn.
d) Tham gia các hoạt động giáo dục, truyền thông nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi của người dân nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động trợ giúp xã hội tại cộng đồng.
đ) Tham gia và trực tiếp công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em theo sự phân công của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; công chức văn hóa - xã hội phụ trách Lao động - Thương binh và Xã hội.
e) Thực hiện đầy đủ các chế độ báo cáo, kiểm tra, giám sát theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, Trạm Y tế.
g) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, Trạm Y tế.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Bãi bỏ Khoản 2, Điều 1 của Nghị quyết số 23/2008/NQ-HĐND ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Hội đồng nhân dân thành phố về công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình thành phố Cần Thơ giai đoạn 2009 - 2011 và những năm tiếp theo.
2. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VIII, kỳ họp thứ mười hai thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2014; có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2014 và được phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định của pháp luật./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 2123/QĐ-UBND về điều chỉnh mức hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng, đoàn thể ở cơ sở theo mục 2, Điều 1, Nghị quyết 108/2008/NQ-HĐND ; điều chỉnh mức phụ cấp đối với Công an viên thường trực xã, thị trấn theo Điều 3, Nghị quyết 138/2010/NQ-HĐND; quy định mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn và quy định cán bộ kiêm cộng tác viên Dân số - Gia đình & Trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 2Nghị quyết 98/2014/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ thù lao cộng tác viên Dân số - Kế hoạch hóa gia đình do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 3Chỉ thị 41/CT-UBND năm 2007 tăng cường công tác phòng, chống dịch Tiêu chảy cấp do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2007 tăng cường công tác phòng chống dịch, bệnh do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5Quyết định 2166/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án chăm sóc trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em nhiễm HIV/AIDS, trẻ em là nạn nhân của chất độc hóa học, trẻ em khuyết tật nặng và trẻ em bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm họa dựa vào cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2014 - 2020
- 6Nghị quyết 27/2014/NQ-HĐND thông qua kế hoạch thực hiện đề án “Bảo đảm tài chính cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2015 - 2020”
- 7Nghị quyết 342/2014/NQ-HĐND quy đinh mức hỗ trợ tiền ăn cho trẻ em được chăm sóc, nuôi dưỡng tại Làng trẻ em SOS Điện Biên Phủ tỉnh Điện Biên
- 8Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND đẩy mạnh công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020
- 9Nghị quyết 26/2021/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ cộng tác viên dân số và chính sách khen thưởng tập thể, cá nhân trong công tác dân số trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em 2004
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm 2007
- 7Chỉ thị 23/2008/CT-TTg về việc tiếp tục đẩy mạnh công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 71/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
- 9Thông tư liên tịch 163/2012/TTLT-BTC-BYT quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2012 - 2015 do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 10Quyết định 2123/QĐ-UBND về điều chỉnh mức hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng, đoàn thể ở cơ sở theo mục 2, Điều 1, Nghị quyết 108/2008/NQ-HĐND ; điều chỉnh mức phụ cấp đối với Công an viên thường trực xã, thị trấn theo Điều 3, Nghị quyết 138/2010/NQ-HĐND; quy định mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn và quy định cán bộ kiêm cộng tác viên Dân số - Gia đình & Trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 11Nghị quyết 98/2014/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ thù lao cộng tác viên Dân số - Kế hoạch hóa gia đình do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 12Chỉ thị 41/CT-UBND năm 2007 tăng cường công tác phòng, chống dịch Tiêu chảy cấp do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 13Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2007 tăng cường công tác phòng chống dịch, bệnh do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 14Quyết định 2166/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án chăm sóc trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em nhiễm HIV/AIDS, trẻ em là nạn nhân của chất độc hóa học, trẻ em khuyết tật nặng và trẻ em bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm họa dựa vào cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2014 - 2020
- 15Nghị quyết 27/2014/NQ-HĐND thông qua kế hoạch thực hiện đề án “Bảo đảm tài chính cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2015 - 2020”
- 16Nghị quyết 342/2014/NQ-HĐND quy đinh mức hỗ trợ tiền ăn cho trẻ em được chăm sóc, nuôi dưỡng tại Làng trẻ em SOS Điện Biên Phủ tỉnh Điện Biên
- 17Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND đẩy mạnh công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020
- 18Nghị quyết 26/2021/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ cộng tác viên dân số và chính sách khen thưởng tập thể, cá nhân trong công tác dân số trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đối với Cộng tác viên phòng, chống HIV/AIDS; phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm; Dân số - kế hoạch hóa gia đình và Bảo vệ, chăm sóc trẻ em do thành phố Cần Thơ ban hành
- Số hiệu: 06/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/07/2014
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Nguyễn Thanh Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực