Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2021/NQ-HĐND | Tiền Giang, ngày 08 tháng 12 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ CỘNG TÁC VIÊN DÂN SỐ VÀ CHÍNH SÁCH KHEN THƯỞNG TẬP THỂ, CÁ NHÂN TRONG CÔNG TÁC DÂN SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh Dân số ngày 09 tháng 01 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 104/2003/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Dân số;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BYT ngày 25 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn một số nội dung để địa phương ban hành chính sách khen thưởng, hỗ trợ đối với tập thể, cá nhân thực hiện tốt công tác dân số; Thông tư số 02/2021/TT-BYT ngày 25 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ của cộng tác viên dân số;
Căn cứ Quyết định số 496/QĐ-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Nghiên cứu, xây dựng mô hình tổ chức bộ máy, mạng lưới cơ chế phối hợp liên ngành làm công tác dân số và phát triển các cấp;
Xét Tờ trình số 346/TTr-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định số lượng, mức hỗ trợ cộng tác viên dân số và chính sách khen thưởng tập thể, cá nhân trong công tác dân số trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Báo cáo thẩm tra số 101/BC-HĐND ngày 29 tháng 11 năm 2021 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức hỗ trợ đối với cộng tác viên dân số, gia đình và trẻ em và chính sách khen thưởng tập thể, cá nhân trong công tác dân số trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cộng tác viên dân số, gia đình và trẻ em ấp, khu phố;
b) Tập thể, cá nhân thực hiện tốt công tác dân số;
c) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức quản lý và sử dụng nguồn kinh phí để thực hiện nhiệm vụ chi hỗ trợ cộng tác viên dân số, gia đình và trẻ em; chi khen thưởng, hỗ trợ tập thể, cá nhân thực hiện tốt công tác dân số.
Điều 2. Mức hỗ trợ
Cộng tác viên dân số, gia đình và trẻ em được hỗ trợ: 450.000 đồng/người/tháng.
Điều 3. Khen thưởng, hỗ trợ đối với tập thể, cá nhân thực hiện tốt công tác dân số
1. Xã, phường, thị trấn có 03 năm liên tục đạt và vượt tỷ lệ 60% cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh con sinh đủ 02 (hai) con được khen kèm theo hỗ trợ bằng tiền: 30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng).
2. Xã, phường, thị trấn có 05 năm liên tục đạt và vượt tỷ lệ 60% cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh con sinh đủ 02 (hai) con được khen kèm hỗ trợ bằng tiền: 50.000.000 đồng (Năm mươi triệu đồng).
3. Phụ nữ sinh đủ 02 (hai) con trước 35 tuổi được khen kèm hỗ trợ bằng tiền: 1.000.000 đồng (Một triệu đồng).
4. Xã đạt 100% người cao tuổi có thẻ bảo hiểm y tế, được lập hồ sơ theo dõi sức khỏe và khám sức khỏe định kỳ được khen kèm hỗ trợ bằng tiền: 10.000.000 đồng (Mười triệu đồng).
Điều 4. Kinh phí thực hiện
1. Kinh phí hỗ trợ cộng tác viên dân số, gia đình và trẻ em: bố trí từ định mức chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình hàng năm của ngân sách cấp tỉnh.
2. Kinh phí khen thưởng, hỗ trợ đối với tập thể, cá nhân thực hiện tốt công tác dân số: bố trí từ định mức chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình hàng năm của ngân sách cấp huyện.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Khóa X, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
Nghị quyết này bãi bỏ Nghị quyết số 19/2011/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức hỗ trợ cho cộng tác viên Dân số - Kế hoạch hóa gia đình ở ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 14/2012/NQ-HĐND điều chỉnh mức hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng đoàn thể ở cơ sở; điều chỉnh mức phụ cấp đối với công an viên thường trực xã, thị trấn; quy định mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn và quy định cán bộ kiêm cộng tác viên dân số - gia đình và trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố của tỉnh Nam Định
- 2Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ cho Cộng tác viên Dân số - Kế hoạch hóa gia đình ở ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đối với Cộng tác viên phòng, chống HIV/AIDS; phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm; Dân số - kế hoạch hóa gia đình và Bảo vệ, chăm sóc trẻ em do thành phố Cần Thơ ban hành
- 4Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thù lao cho cộng tác viên Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh An Giang
- 5Kế hoạch 3202/KH-UBND năm 2021 về tổ chức Lễ tuyên dương các Đoàn công tác đến Thành phố Hồ Chí Minh tham gia, hỗ trợ công tác phòng, chống dịch bệnh COVID-19
- 6Nghị quyết 23/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi bồi dưỡng hàng tháng cho cộng tác viên dân số trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 7Nghị quyết 37/2021/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 21/2018/NQ-HĐND quy định một số mức hỗ trợ thực hiện chính sách dân số trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2019-2025
- 8Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi bồi dưỡng hằng tháng cho cộng tác viên dân số trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 9Nghị quyết 31/2021/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND và 31/2015/NQ-HĐND về Quy định chính sách khen thưởng cho tập thể, cá nhân của tỉnh Quảng Ngãi đạt Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước, thành tích cao tại các cuộc thi khu vực quốc gia, quốc gia, khu vực quốc tế, quốc tế
- 10Nghị quyết 25/2021/NQ-HĐND về mức chi bồi dưỡng, hỗ trợ cho cộng tác viên dân số trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2022-2025
- 11Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2022 về hỗ trợ kinh phí đối với cộng tác viên dân số tại thôn, khu dân cư thuộc các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 12Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND quy định về chính sách khen thưởng, hỗ trợ đối với tập thể, cá nhân thực hiện tốt công tác dân số trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 13Nghị quyết 42/2022/NQ-HĐND quy định chính sách khen thưởng, hỗ trợ đối với tập thể, cá nhân thực hiện tốt công tác dân số trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 14Nghị quyết 40/2022/NQ-HĐND quy định chính sách khen thưởng, hỗ trợ đối với tập thể, cá nhân thực hiện tốt công tác dân số trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 15Kế hoạch 196/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND quy định chính sách khen thưởng, hỗ trợ đối với tập thể, cá nhân thực hiện tốt công tác dân số trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 16Nghị quyết 337/NQ-HĐND năm 2022 về kinh phí hỗ trợ một lần đối với cộng tác viên dân số tại thôn, tổ dân phố, khu dân cư thuộc các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 1Pháp lệnh dân số năm 2003
- 2Nghị định 104/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Dân số
- 3Nghị quyết 14/2012/NQ-HĐND điều chỉnh mức hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng đoàn thể ở cơ sở; điều chỉnh mức phụ cấp đối với công an viên thường trực xã, thị trấn; quy định mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn và quy định cán bộ kiêm cộng tác viên dân số - gia đình và trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố của tỉnh Nam Định
- 4Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đối với Cộng tác viên phòng, chống HIV/AIDS; phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm; Dân số - kế hoạch hóa gia đình và Bảo vệ, chăm sóc trẻ em do thành phố Cần Thơ ban hành
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 9Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 10Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thù lao cho cộng tác viên Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh An Giang
- 13Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 14Thông tư 01/2021/TT-BYT hướng dẫn nội dung để địa phương ban hành chính sách khen thưởng, hỗ trợ đối với tập thể, cá nhân thực hiện tốt công tác dân số do Bộ Y tế ban hành
- 15Thông tư 02/2021/TT-BYT quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ của cộng tác viên dân số do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 16Quyết định 496/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án Nghiên cứu, xây dựng mô hình tổ chức bộ máy, mạng lưới và cơ chế phối hợp liên ngành làm công tác dân số và phát triển các cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Kế hoạch 3202/KH-UBND năm 2021 về tổ chức Lễ tuyên dương các Đoàn công tác đến Thành phố Hồ Chí Minh tham gia, hỗ trợ công tác phòng, chống dịch bệnh COVID-19
- 18Nghị quyết 23/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi bồi dưỡng hàng tháng cho cộng tác viên dân số trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 19Nghị quyết 37/2021/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 21/2018/NQ-HĐND quy định một số mức hỗ trợ thực hiện chính sách dân số trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2019-2025
- 20Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi bồi dưỡng hằng tháng cho cộng tác viên dân số trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 21Nghị quyết 31/2021/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND và 31/2015/NQ-HĐND về Quy định chính sách khen thưởng cho tập thể, cá nhân của tỉnh Quảng Ngãi đạt Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước, thành tích cao tại các cuộc thi khu vực quốc gia, quốc gia, khu vực quốc tế, quốc tế
- 22Nghị quyết 25/2021/NQ-HĐND về mức chi bồi dưỡng, hỗ trợ cho cộng tác viên dân số trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2022-2025
- 23Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2022 về hỗ trợ kinh phí đối với cộng tác viên dân số tại thôn, khu dân cư thuộc các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 24Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND quy định về chính sách khen thưởng, hỗ trợ đối với tập thể, cá nhân thực hiện tốt công tác dân số trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 25Nghị quyết 42/2022/NQ-HĐND quy định chính sách khen thưởng, hỗ trợ đối với tập thể, cá nhân thực hiện tốt công tác dân số trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 26Nghị quyết 40/2022/NQ-HĐND quy định chính sách khen thưởng, hỗ trợ đối với tập thể, cá nhân thực hiện tốt công tác dân số trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 27Kế hoạch 196/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND quy định chính sách khen thưởng, hỗ trợ đối với tập thể, cá nhân thực hiện tốt công tác dân số trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 28Nghị quyết 337/NQ-HĐND năm 2022 về kinh phí hỗ trợ một lần đối với cộng tác viên dân số tại thôn, tổ dân phố, khu dân cư thuộc các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
Nghị quyết 26/2021/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ cộng tác viên dân số và chính sách khen thưởng tập thể, cá nhân trong công tác dân số trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- Số hiệu: 26/2021/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Võ Văn Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra