- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 5Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 9Thông tư 02/2021/TT-BYT quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ của cộng tác viên dân số do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2021/NQ-HĐND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 12 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
MỨC CHI BỒI DƯỠNG, HỖ TRỢ CHO CỘNG TÁC VIÊN DÂN SỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA X KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 06 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BYT ngày 25 tháng 01 năm 2021 của Bộ Y tế ban hành quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ của cộng tác viên dân số;
Xét Tờ trình số 4031/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về mức chi bồi dưỡng, hỗ trợ cho cộng tác viên dân số trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2022 - 2025; Báo cáo thẩm tra số 847/BC-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức chi bồi dưỡng, hỗ trợ cho cộng tác viên dân số trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2022 - 2025.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cộng tác viên dân số tại Thành phố Hồ Chí Minh.
b) Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện chi trả tiền bồi dưỡng, hỗ trợ cho cộng tác viên dân số theo quy định tại Nghị quyết này.
Điều 2. Mức chi bồi dưỡng, hỗ trợ cho cộng tác viên dân số trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2022 - 2025 như sau
1. Cộng tác viên dân số thuộc thành phố Thủ Đức và 16 quận được hưởng mức bồi dưỡng, hỗ trợ là 400.000 đồng/người/tháng và cộng tác viên dân số thuộc 05 huyện được hưởng mức bồi dưỡng, hỗ trợ 450.000 đồng/người/tháng.
2. Hỗ trợ một phần kinh phí cho cộng tác viên dân số khi tham gia bảo hiểm y tế tự nguyện là 300.000 đồng/người/năm.
Điều 3. Nguồn kinh phí và thời gian thực hiện
1. Nguồn kinh phí: Từ nguồn ngân sách Thành phố Hồ Chí Minh
2. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu, đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh giám sát chặt chẽ quá trình tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh Khóa X kỳ họp thứ tư thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 19 tháng 12 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thù lao cho cộng tác viên Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2Nghị quyết 26/2021/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ cộng tác viên dân số và chính sách khen thưởng tập thể, cá nhân trong công tác dân số trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3Nghị quyết 35/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi bồi dưỡng hằng tháng cho cộng tác viên dân số trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND quy định về số lượng, mức chi bồi dưỡng hằng tháng đối với cộng tác viên dân số tại thôn, khu dân cư thuộc các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 5Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2022 về hỗ trợ kinh phí đối với cộng tác viên dân số tại thôn, khu dân cư thuộc các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 6Quyết định 2105/QĐ-UBND năm 2022 thông qua chính sách trong Đề nghị xây dựng Nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ từ ngân sách địa phương cho cộng tác viên dư luận xã hội cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 7Nghị quyết 337/NQ-HĐND năm 2022 về kinh phí hỗ trợ một lần đối với cộng tác viên dân số tại thôn, tổ dân phố, khu dân cư thuộc các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 8Nghị quyết 17/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ cộng tác viên dân số và chính sách khen thưởng tập thể, cá nhân thực hiện tốt công tác dân số trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 5Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thù lao cho cộng tác viên Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh An Giang
- 9Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 10Thông tư 02/2021/TT-BYT quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ của cộng tác viên dân số do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 11Nghị quyết 26/2021/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ cộng tác viên dân số và chính sách khen thưởng tập thể, cá nhân trong công tác dân số trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 12Nghị quyết 35/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi bồi dưỡng hằng tháng cho cộng tác viên dân số trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 13Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND quy định về số lượng, mức chi bồi dưỡng hằng tháng đối với cộng tác viên dân số tại thôn, khu dân cư thuộc các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 14Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2022 về hỗ trợ kinh phí đối với cộng tác viên dân số tại thôn, khu dân cư thuộc các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 15Quyết định 2105/QĐ-UBND năm 2022 thông qua chính sách trong Đề nghị xây dựng Nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ từ ngân sách địa phương cho cộng tác viên dư luận xã hội cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 16Nghị quyết 337/NQ-HĐND năm 2022 về kinh phí hỗ trợ một lần đối với cộng tác viên dân số tại thôn, tổ dân phố, khu dân cư thuộc các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 17Nghị quyết 17/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ cộng tác viên dân số và chính sách khen thưởng tập thể, cá nhân thực hiện tốt công tác dân số trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Nghị quyết 25/2021/NQ-HĐND về mức chi bồi dưỡng, hỗ trợ cho cộng tác viên dân số trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2022-2025
- Số hiệu: 25/2021/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2021
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Thị Lệ
- Ngày công báo: 15/03/2022
- Số công báo: Từ số 51 đến số 52
- Ngày hiệu lực: 19/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết