Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/NQ-HĐND | An Giang, ngày 19 tháng 7 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 11/NQ-HĐND NGÀY 14 THÁNG 7 NĂM 2017 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÊ CHUẨN PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 (NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ NGÂN SÁCH TỈNH AN GIANG)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 572/QĐ-BKHĐT ngày 20 tháng 4 năm 2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao chi tiết kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 37/2016/NQ-HĐND ngày 03 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2016 - 2020 và quy định hỗ trợ vốn đầu tư có mục tiêu cho cấp huyện;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2016 - 2020 và quy định hỗ trợ vốn đầu tư có mục tiêu cho cấp huyện được ban hành kèm theo Nghị quyết số 37/2016/NQ-HĐND ngày 03 tháng 8 năm 2016;
Căn cứ Nghị quyết số 41/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi thời kỳ ổn định ngân sách 2017 - 2020 của ngân sách các cấp thuộc tỉnh An Giang;
Xét Tờ trình số 414/TTr-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết về việc điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn phương án phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 (nguồn vốn đầu tư ngân sách tỉnh An Giang); Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn phương án phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 (nguồn vốn đầu tư ngân sách tỉnh An Giang), như sau:
1. Tổng mức vốn đầu tư trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2016 - 2020:
ĐVT: Triệu đồng (trđ)
STT | Nguồn vốn | Tổng số | Cấp tỉnh quản lý | Cấp huyện quản lý | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
| Tổng số vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương | 16.101.707 |
|
|
|
1 | Phân bổ chi tiết (90%) | 14.898.754 | 12.807.773 | 2.090.981 | Bổ sung 2.794.177 trđ |
- | Vốn đầu tư trong cân đối theo Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg | 6.094.157 | 4.803.368 | 1.290.789 | Bổ sung 1.767 trđ |
- | Vốn thu sử dụng đất | 1.444.608 | 644.416 | 800.192 | Bổ sung 301.608 trđ |
- | Vốn thu xổ số kiến thiết | 7.359.989 | 7.359.989 |
| Bổ sung 2.490.802 trđ |
2 | Dự phòng chưa phân bổ (10%) | 1.202.953 |
|
|
|
2. Nguyên tắc, tiêu chí phân bổ điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách tỉnh giai đoạn 2016 - 2020
a) Đảm bảo theo nguyên tắc, tiêu chí quy định tại Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh, Quyết định số 2270/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh và quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Quyết định số 572/QĐ-BKHĐT ngày 20 tháng 4 năm 2017.
b) Thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính hướng dẫn sử dụng nguồn tăng thu xổ số kiến thiết so với dự toán tại các văn bản: Công văn số 8470/BTC-NSNN ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính về sử dụng nguồn thu xổ số kiến thiết năm 2016; Thông tư 91/2016/TT-BTC ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách 2017 và Thông tư số 71/2017/TT-BTC ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 và kế hoạch tài chính - ngân sách 03 năm 2018 - 2020; cụ thể: Ưu tiên bố trí đầu tư lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế, Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới, công trình ứng phó với biến đổi khí hậu và các công trình phúc lợi xã hội khác theo quy định của cấp có thẩm quyền. Bố trí tối thiểu 10% cho Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. Sau khi đã bố trí vốn đảm bảo hoàn thành các dự án đầu tư thuộc các lĩnh vực nêu trên đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, số thu còn lại (nếu có) bố trí cho các công trình ứng phó với biến đổi khí hậu và các công trình quan trọng khác thuộc đối tượng đầu tư của ngân sách địa phương. Số tăng thu thực hiện từ hoạt động xổ số kiến thiết so với dự toán Hội đồng nhân dân cấp tỉnh giao (nếu có), phân bổ chi đầu tư cho các công trình quan trọng, trong đó ưu tiên cho lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế và nông nghiệp, nông thôn, ứng phó với biến đổi khí hậu.
c) Thứ tự ưu tiên bố trí vốn tăng thêm:
- Ưu tiên bố trí vốn cho các công trình còn thiếu vốn nhất là các công trình thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và một số công trình lớn của tỉnh theo Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn phương án phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 (nguồn vốn đầu tư ngân sách tỉnh An Giang).
- Các công trình bức xúc được cấp thẩm quyền đồng ý chủ trương theo Nghị quyết số 26/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung Quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2016 - 2020 và quy định hỗ trợ vốn đầu tư có mục tiêu cho cấp huyện được ban hành kèm theo Nghị quyết số 37/2016/NQ-HĐND ngày 03 tháng 8 năm 2016.
3. Phân bổ nguồn vốn do cấp tỉnh quản lý là 12.807.773 triệu đồng. Trong đó:
a) Bù đắp hụt thu ngân sách năm 2017 là 315.000 triệu đồng.
b) Bổ sung có mục tiêu từ nguồn tăng thu xổ số kiến thiết do ngân sách cấp tỉnh quản lý cho Ủy ban nhân dân thành phố Long Xuyên với số tiền 185.000 triệu đồng để thực hiện chi đầu tư nâng cấp các tuyến đường nội ô thành phố Long Xuyên. Ủy ban nhân dân thành phố Long Xuyên chịu trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định phân bổ vốn và danh mục công trình theo đúng quy định của Luật Đầu tư công và Luật Ngân sách nhà nước.
c) Số còn lại phân bổ chi tiết là 12.307.773 triệu đồng (Danh mục và kế hoạch vốn chi tiết theo các Phụ lục đính kèm).
4. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo rà soát, khẩn trương hoàn thiện thủ tục đầu tư đối với một số dự án chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư trước khi giao chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016 - 2020 cho các dự án này.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt phương án phân bổ chi tiết điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 (nguồn vốn đầu tư ngân sách tỉnh) và triển khai thực hiện các bước tiếp theo theo quy định hiện hành.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh để thống nhất hướng giải quyết và trình tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa IX kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 19 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
TỔNG HỢP DỰ KIẾN ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN VÀ DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM GIAI ĐOẠN 2016-2020
Nguồn vốn do cấp tỉnh quản lý (Đầu tư tập trung, Xổ số kiến thiết và sử dụng đất)
(Kèm theo Nghị quyết số 05/NQ-HĐND, ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)
Đơn vị tính: triệu đồng
Số TT | Cơ cấu ngành - lĩnh vực đầu tư | Kế hoạch | Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020 | Chênh lệch (+/-) | Số dự án |
| ||||||||
| ||||||||||||||
Tổng số (NST) | ĐTTT | XSKT | Sử dụng đất | Tổng số (NST) | ĐTTT | XSKT | Sử dụng đất | Quyết định 2270/QĐ-UBND ngày 27/7/2017) | Điều chỉnh | Chênh lệch (+-) |
| |||
| ||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11=7-3 | 12 | 13 | 14=13-12 |
|
| TỔNG NGUỒN VỐN: | 13,307,530 | 6,768,343 | 5,269,187 | 1,270,000 | 16,101,707 | 6,770,110 | 7,759,989 | 1,571,608 | 2,794,177 |
|
|
|
|
| - Dự phòng 10%: | 1,202,953 | 675,953 | 400,000 | 127,000 | 1,202,953 | 675,953 | 400,000 | 127,000 | 0 |
|
|
|
|
| - Phân bổ 90%: | 12,104,577 | 6,092,390 | 4,869,187 | 1,143,000 | 14,898,754 | 6,094,157 | 7,359,989 | 1,444,608 | 2,794,177 |
|
|
|
|
| + Cấp huyện quản lý, phân bổ: | 1,740,789 | 1,290,789 | 0 | 450,000 | 2,090,981 | 1,290,789 |
| 800,192 | 350,192 |
|
|
|
|
| + Cấp tỉnh quản lý, phân bổ: | 10,363,788 | 4,801,601 | 4,869,187 | 693,000 | 12,807,773 | 4,803,368 | 7,359,989 | 644,416 | 2,443,985 |
|
|
|
|
| DM dự án do cấp tỉnh quản lý | 8,944,672 | 4,341,162 | 3,910,510 | 693,000 | 9,847,690 | 4,112,313 | 5,090,960 | 644,417 | 903,018 | 951 | 997 | 46 |
|
I | Chi tiết theo ngành, lĩnh vực | 7,966,996 | 4,185,162 | 3,775,602 | 6,232 | 8,881,263 | 3,956,313 | 4,918,718 | 6,232 | 914,267 | 944 | 986 | 42 |
|
1 | Công nghiệp | 138,525 | 138,525 | 0 | 0 | 137,409 | 135,984 | 1,425 | 0 | -1,116 | 6 | 10 | 4 |
|
2 | Thương mại | 176,401 | 176,401 | 0 | 0 | 183,561 | 183,561 | 0 | 0 | 7,161 | 8 | 9 | 1 |
|
3 | Nông, Lâm, Thủy lợi và Thủy sản | 819,711 | 296,544 | 523,167 | 0 | 1,040,967 | 260,946 | 780,021 | 0 | 221,257 | 38 | 42 | 4 |
|
4 | Giao thông | 1,691,554 | 1,237,321 | 454,233 | 0 | 2,070,896 | 1,068,234 | 1,002,662 | 0 | 379,342 | 59 | 64 | 5 |
|
5 | Tài nguyên môi trường, Cấp nước, thoát nước và xử lý rác thải, nước thải | 446,106 | 247,190 | 198,916 | 0 | 438,773 | 226,062 | 212,711 | 0 | -7,333 | 11 | 13 | 2 |
|
6 | Du lịch | 165,690 | 165,690 | 0 | 0 | 170,613 | 169,160 | 1,453 | 0 | 4,923 | 6 | 6 | 0 |
|
7 | Khoa học, công nghệ | 216,447 | 215,139 | 0 | 1,308 | 219,058 | 217,750 | 0 | 1,308 | 2,612 | 5 | 5 | 0 |
|
8 | Thông tin truyền thông | 163,920 | 163,920 | 0 | 0 | 191,058 | 189,658 | 1,400 | 0 | 27,138 | 28 | 30 | 2 |
|
9 | Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp | 1,111,898 | 452,158 | 659,740 | 0 | 885,707 | 287,331 | 598,376 | 0 | -226,191 | 486 | 495 | 9 |
|
10 | Y tế, dân số và vệ sinh an toàn thực phẩm | 829,722 | 0 | 829,722 | 0 | 1,025,805 | 0 | 1,025,805 | 0 | 196,083 | 47 | 54 | 7 |
|
11 | Văn hóa | 74,363 | 0 | 74,363 | 0 | 104,071 | 0 | 104,071 | 0 | 29,708 | 22 | 23 | 1 |
|
12 | Thể thao | 260,685 | 0 | 260,685 | 0 | 301,868 | 0 | 301,868 | 0 | 41,183 | 22 | 23 | 1 |
|
13 | Xã hội | 786,239 | 79,332 | 706,907 | 0 | 879,721 | 72,799 | 806,922 | 0 | 93,482 | 115 | 119 | 4 |
|
14 | Quản lý nhà nước | 590,630 | 522,760 | 67,870 | 0 | 619,922 | 543,203 | 76,719 | 0 | 29,292 | 62 | 62 | 0 |
|
15 | Quốc phòng - An ninh | 495,108 | 490,184 | 0 | 4,924 | 611,834 | 601,625 | 5,285 | 4,924 | 116,726 | 29 | 31 | 2 |
|
II | Hỗ trợ có mục tiêu cho các đơn vị | 0 | 0 | 0 | 0 | 37,334 | 0 | 37,334 | 0 | 37,334 | 0 | 4 | 4 |
|
III | Trả nợ vay | 639,267 | 140,000 | 130,492 | 368,775 | 517,655 | 140,000 | 130,492 | 247,163 | -121,612 | 0 | 0 | 0 |
|
IV | Chi phí quyết toán | 20,816 | 16,000 | 4,416 | 400 | 20,816 | 16,000 | 4,416 | 400 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
V | Vốn thu sử dụng đất: Lập quỹ phát triển đất 30% và Đo đạc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 10%; Hỗ trợ 60% cho huyện; Chi đầu tư các công trình khác | 317,593 | 0 | 0 | 317,593 | 390,622 | 0 | 0 | 390,622 | 73,029 | 7 | 7 | 0 |
|
- 1Nghị quyết 145/NQ-HĐND năm 2018 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết 54/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 từ nguồn ngân sách tỉnh Vĩnh Long
- 2Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2018 về phân khai, điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2018 thông qua kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư công trung hạn 2016-2020 nguồn ngân sách địa phương do tỉnh Bình Phước ban hành
- 4Nghị quyết 17/2018/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2019 của tỉnh Hải Dương
- 5Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND về phân bổ nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước năm 2019 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 6Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 2021 về phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công năm 2022 nguồn vốn ngân sách địa phương do tỉnh An Giang ban hành
- 7Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2023 về điều chỉnh, phân bổ kế hoạch đầu tư công năm 2023 tỉnh Lào Cai
- 8Nghị quyết 205/NQ-HĐND năm 2023 về điều chỉnh, phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách địa phương (đợt 8) do tỉnh Sơn La ban hành
- 1Luật Đầu tư công 2014
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
- 5Quyết định 40/2015/QĐ-TTg về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công
- 7Thông tư 91/2016/TT-BTC Hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 8470/BTC-NSNN năm 2016 sử dụng nguồn thu xổ số kiến thiết do Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị quyết 41/2016/NQ-HĐND năm 2016 về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 của ngân sách các cấp thuộc tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 10Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 và quy định hỗ trợ vốn đầu tư có mục tiêu cho cấp huyện do Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 11Thông tư 71/2017/TT-BTC hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 và kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 03 năm 2018-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Quyết định 572/QĐ-BKHĐT năm 2017 về giao chi tiết kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 13Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND sửa đổi Quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 và Quy định hỗ trợ vốn đầu tư có mục tiêu cho cấp huyện được kèm theo Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND do tỉnh An Giang ban hành
- 14Nghị quyết 145/NQ-HĐND năm 2018 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết 54/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 từ nguồn ngân sách tỉnh Vĩnh Long
- 15Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2018 về phân khai, điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 16Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2018 thông qua kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư công trung hạn 2016-2020 nguồn ngân sách địa phương do tỉnh Bình Phước ban hành
- 17Nghị quyết 17/2018/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2019 của tỉnh Hải Dương
- 18Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND về phân bổ nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước năm 2019 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 19Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 2021 về phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công năm 2022 nguồn vốn ngân sách địa phương do tỉnh An Giang ban hành
- 20Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2023 về điều chỉnh, phân bổ kế hoạch đầu tư công năm 2023 tỉnh Lào Cai
- 21Nghị quyết 205/NQ-HĐND năm 2023 về điều chỉnh, phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách địa phương (đợt 8) do tỉnh Sơn La ban hành
Nghị quyết 05/NQ-HĐND năm 2018 về điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết 11/NQ-HĐND phê chuẩn phương án phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 (nguồn vốn đầu tư ngân sách tỉnh An Giang)
- Số hiệu: 05/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 19/07/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Võ Anh Kiệt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra