Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05/NQ-HĐND

An Giang, ngày 19 tháng 7 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 11/NQ-HĐND NGÀY 14 THÁNG 7 NĂM 2017 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÊ CHUẨN PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 (NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ NGÂN SÁCH TỈNH AN GIANG)

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;

Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Quyết định số 572/QĐ-BKHĐT ngày 20 tháng 4 năm 2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao chi tiết kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 37/2016/NQ-HĐND ngày 03 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2016 - 2020 và quy định hỗ trợ vốn đầu tư có mục tiêu cho cấp huyện;

Căn cứ Nghị quyết số 26/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2016 - 2020 và quy định hỗ trợ vốn đầu tư có mục tiêu cho cấp huyện được ban hành kèm theo Nghị quyết số 37/2016/NQ-HĐND ngày 03 tháng 8 năm 2016;

Căn cứ Nghị quyết số 41/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi thời kỳ ổn định ngân sách 2017 - 2020 của ngân sách các cấp thuộc tỉnh An Giang;

Xét Tờ trình số 414/TTr-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết về việc điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn phương án phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 (nguồn vốn đầu tư ngân sách tỉnh An Giang); Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn phương án phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 (nguồn vốn đầu tư ngân sách tỉnh An Giang), như sau:

1. Tổng mức vốn đầu tư trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2016 - 2020:

ĐVT: Triệu đồng (trđ)

STT

Nguồn vốn

Tổng số

Cấp tỉnh quản lý

Cấp huyện quản lý

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

 

Tổng số vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương

16.101.707

 

 

 

1

Phân bổ chi tiết (90%)

14.898.754

12.807.773

2.090.981

Bổ sung 2.794.177 trđ

-

Vốn đầu tư trong cân đối theo Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg

6.094.157

4.803.368

1.290.789

Bổ sung 1.767 trđ

-

Vốn thu sử dụng đất

1.444.608

644.416

800.192

Bổ sung 301.608 trđ

-

Vốn thu xổ số kiến thiết

7.359.989

7.359.989

 

Bổ sung 2.490.802 trđ

2

Dự phòng chưa phân bổ (10%)

1.202.953

 

 

 

2. Nguyên tắc, tiêu chí phân bổ điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách tỉnh giai đoạn 2016 - 2020

a) Đảm bảo theo nguyên tắc, tiêu chí quy định tại Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh, Quyết định số 2270/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh và quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Quyết định số 572/QĐ-BKHĐT ngày 20 tháng 4 năm 2017.

b) Thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính hướng dẫn sử dụng nguồn tăng thu xổ số kiến thiết so với dự toán tại các văn bản: Công văn số 8470/BTC-NSNN ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính về sử dụng nguồn thu xổ số kiến thiết năm 2016; Thông tư 91/2016/TT-BTC ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách 2017 và Thông tư số 71/2017/TT-BTC ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 và kế hoạch tài chính - ngân sách 03 năm 2018 - 2020; cụ thể: Ưu tiên bố trí đầu tư lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế, Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới, công trình ứng phó với biến đổi khí hậu và các công trình phúc lợi xã hội khác theo quy định của cấp có thẩm quyền. Bố trí tối thiểu 10% cho Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. Sau khi đã bố trí vốn đảm bảo hoàn thành các dự án đầu tư thuộc các lĩnh vực nêu trên đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, số thu còn lại (nếu có) bố trí cho các công trình ứng phó với biến đổi khí hậu và các công trình quan trọng khác thuộc đối tượng đầu tư của ngân sách địa phương. Số tăng thu thực hiện từ hoạt động xổ số kiến thiết so với dự toán Hội đồng nhân dân cấp tỉnh giao (nếu có), phân bổ chi đầu tư cho các công trình quan trọng, trong đó ưu tiên cho lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế và nông nghiệp, nông thôn, ứng phó với biến đổi khí hậu.

c) Thứ tự ưu tiên bố trí vốn tăng thêm:

- Ưu tiên bố trí vốn cho các công trình còn thiếu vốn nhất là các công trình thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và một số công trình lớn của tỉnh theo Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn phương án phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 (nguồn vốn đầu tư ngân sách tỉnh An Giang).

- Các công trình bức xúc được cấp thẩm quyền đồng ý chủ trương theo Nghị quyết số 26/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung Quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2016 - 2020 và quy định hỗ trợ vốn đầu tư có mục tiêu cho cấp huyện được ban hành kèm theo Nghị quyết số 37/2016/NQ-HĐND ngày 03 tháng 8 năm 2016.

3. Phân bổ nguồn vốn do cấp tỉnh quản lý là 12.807.773 triệu đồng. Trong đó:

a) Bù đắp hụt thu ngân sách năm 2017 là 315.000 triệu đồng.

b) Bổ sung có mục tiêu từ nguồn tăng thu xổ số kiến thiết do ngân sách cấp tỉnh quản lý cho Ủy ban nhân dân thành phố Long Xuyên với số tiền 185.000 triệu đồng để thực hiện chi đầu tư nâng cấp các tuyến đường nội ô thành phố Long Xuyên. Ủy ban nhân dân thành phố Long Xuyên chịu trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định phân bổ vốn và danh mục công trình theo đúng quy định của Luật Đầu tư công và Luật Ngân sách nhà nước.

c) Số còn lại phân bổ chi tiết là 12.307.773 triệu đồng (Danh mục và kế hoạch vốn chi tiết theo các Phụ lục đính kèm).

4. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo rà soát, khẩn trương hoàn thiện thủ tục đầu tư đối với một số dự án chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư trước khi giao chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016 - 2020 cho các dự án này.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt phương án phân bổ chi tiết điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 (nguồn vốn đầu tư ngân sách tỉnh) và triển khai thực hiện các bước tiếp theo theo quy định hiện hành.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh để thống nhất hướng giải quyết và trình tại kỳ họp gần nhất.

Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa IX kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 19 tháng 7 năm 2018có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

 

 

CHỦ TỊCH




Võ Anh Kiệt

 

PHỤ LỤC 1

TỔNG HỢP DỰ KIẾN ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN VÀ DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM GIAI ĐOẠN 2016-2020

Nguồn vốn do cấp tỉnh quản lý (Đầu tư tập trung, Xổ số kiến thiết và sử dụng đất)

(Kèm theo Nghị quyết số 05/NQ-HĐND, ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)

Đơn vị tính: triệu đồng

Số TT

Cơ cấu ngành - lĩnh vực đầu tư

Kế hoạch
5 năm 2016-2020
(QĐ 2270/QĐ-UBND ngày 27/7/2017)

Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020

Chênh lệch (+/-)

Số dự án

 

 

Tổng số (NST)

ĐTTT

XSKT

Sử dụng đất

Tổng số (NST)

ĐTTT

XSKT

Sử dụng đất

Quyết định 2270/QĐ-UBND ngày 27/7/2017)

Điều chỉnh

Chênh lệch (+-)

 

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11=7-3

12

13

14=13-12

 

 

TỔNG NGUỒN VỐN:

13,307,530

6,768,343

5,269,187

1,270,000

16,101,707

6,770,110

7,759,989

1,571,608

2,794,177

 

 

 

 

 

- Dự phòng 10%:

1,202,953

675,953

400,000

127,000

1,202,953

675,953

400,000

127,000

0

 

 

 

 

 

- Phân bổ 90%:

12,104,577

6,092,390

4,869,187

1,143,000

14,898,754

6,094,157

7,359,989

1,444,608

2,794,177

 

 

 

 

 

+ Cấp huyện quản lý, phân bổ:

1,740,789

1,290,789

0

450,000

2,090,981

1,290,789

 

800,192

350,192

 

 

 

 

 

+ Cấp tỉnh quản lý, phân bổ:

10,363,788

4,801,601

4,869,187

693,000

12,807,773

4,803,368

7,359,989

644,416

2,443,985

 

 

 

 

 

DM dự án do cấp tỉnh quản lý

8,944,672

4,341,162

3,910,510

693,000

9,847,690

4,112,313

5,090,960

644,417

903,018

951

997

46

 

I

Chi tiết theo ngành, lĩnh vực

7,966,996

4,185,162

3,775,602

6,232

8,881,263

3,956,313

4,918,718

6,232

914,267

944

986

42

 

1

Công nghiệp

138,525

138,525

0

0

137,409

135,984

1,425

0

-1,116

6

10

4

 

2

Thương mại

176,401

176,401

0

0

183,561

183,561

0

0

7,161

8

9

1

 

3

Nông, Lâm, Thủy lợi và Thủy sản

819,711

296,544

523,167

0

1,040,967

260,946

780,021

0

221,257

38

42

4

 

4

Giao thông

1,691,554

1,237,321

454,233

0

2,070,896

1,068,234

1,002,662

0

379,342

59

64

5

 

5

Tài nguyên môi trường, Cấp nước, thoát nước và xử lý rác thải, nước thải

446,106

247,190

198,916

0

438,773

226,062

212,711

0

-7,333

11

13

2

 

6

Du lịch

165,690

165,690

0

0

170,613

169,160

1,453

0

4,923

6

6

0

 

7

Khoa học, công nghệ

216,447

215,139

0

1,308

219,058

217,750

0

1,308

2,612

5

5

0

 

8

Thông tin truyền thông

163,920

163,920

0

0

191,058

189,658

1,400

0

27,138

28

30

2

 

9

Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp

1,111,898

452,158

659,740

0

885,707

287,331

598,376

0

-226,191

486

495

9

 

10

Y tế, dân số và vệ sinh an toàn thực phẩm

829,722

0

829,722

0

1,025,805

0

1,025,805

0

196,083

47

54

7

 

11

Văn hóa

74,363

0

74,363

0

104,071

0

104,071

0

29,708

22

23

1

 

12

Thể thao

260,685

0

260,685

0

301,868

0

301,868

0

41,183

22

23

1

 

13

Xã hội

786,239

79,332

706,907

0

879,721

72,799

806,922

0

93,482

115

119

4

 

14

Quản lý nhà nước

590,630

522,760

67,870

0

619,922

543,203

76,719

0

29,292

62

62

0

 

15

Quốc phòng - An ninh

495,108

490,184

0

4,924

611,834

601,625

5,285

4,924

116,726

29

31

2

 

II

Hỗ trợ có mục tiêu cho các đơn vị

0

0

0

0

37,334

0

37,334

0

37,334

0

4

4

 

III

Trả nợ vay

639,267

140,000

130,492

368,775

517,655

140,000

130,492

247,163

-121,612

0

0

0

 

IV

Chi phí quyết toán

20,816

16,000

4,416

400

20,816

16,000

4,416

400

0

0

0

0

 

V

Vốn thu sử dụng đất: Lập quỹ phát triển đất 30% và Đo đạc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 10%; Hỗ trợ 60% cho huyện; Chi đầu tư các công trình khác

317,593

0

0

317,593

390,622

0

0

390,622

73,029

7

7

0