- 1Thông tư liên tịch 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 1Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND về chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2Quyết định 731/QĐHC-CTUBND năm 2014 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng hết hiệu lực thi hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2006/NQ-HĐND | Sóc Trăng, ngày 17 tháng 01 năm 2006 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐIỀU CHỈNH SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH VÀ MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ VÀ ẤP, KHÓM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP, ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn; Nghị định số 204/2004/NĐ-CP, ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và các Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định 121/2003/NĐ-CP và 204/2004/NĐ-CP;
Qua xem xét Tờ trình số 03/TTr-UBT, ngày 06/01/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế của Hội đồng nhân dân tỉnh, ý kiến thảo luận, đóng góp của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và phát biểu giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí điều chỉnh số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:
1. Bố trí thêm 03 chức danh cán bộ không chuyên trách cho mỗi đơn vị cấp xã, cụ thể như sau:
- Thư ký Công an (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy).
- Thư ký Ban Chỉ huy Quân sự xã, phường, thị trấn.
- Cán bộ quản lý nhà văn hóa (ở những xã, phường, thị trấn đã có xây dựng nhà văn hóa).
2. Điều chỉnh cơ cấu bố trí chức danh cán bộ không chuyên trách ấp, khóm theo nội dung Tờ trình số 03/TTr-UBT, ngày 06/01/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở cấp xã và ấp, khóm:
3.1. Đối với cán bộ không chuyên trách ở cấp xã:
Điều chỉnh mức phụ cấp trên cơ sở hệ số phụ cấp quy định tại Quyết định 79/2004/QĐ.UBNDT, ngày 09/9/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh nhân với mức lương tối thiểu điều chỉnh là 350.000 đồng.
Đối với 03 chức danh cán bộ không chuyên trách mới bổ sung tại điểm 1, Điều 1 Nghị quyết này, thực hiện mức phụ cấp theo mức phụ cấp của cán bộ không chuyên trách cấp xã làm công tác chuyên môn được quy định tại Quyết định 79/2004/QĐ.UBNDT, ngày 09/9/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3.2. Đối với cán bộ không chuyên trách ấp, khóm: theo nội dung Tờ trình số 03/TTr-UBT, ngày 06/01/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh
4. Điều chỉnh mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ chuyên trách cấp xã (đã quy định tại Quyết định số 79/2004/QĐ.UBNDT) thực hiện phụ cấp 10% mức lương chức vụ hoặc mức lương chuyên môn, nghiệp vụ cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo theo Thông tư số 78/2005/TT-BNV, ngày 10/8/2005 của Bộ Nội vụ.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thường xuyên giám sát và kiểm tra việc tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Khóa VII, kỳ họp thứ 6 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa, một cửa liên thông các cấp do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XV, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 2Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND về chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3Quyết định 05/2013/QĐ-UBND nâng mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ hành chính của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Long An
- 4Quyết định 731/QĐHC-CTUBND năm 2014 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng hết hiệu lực thi hành
- 5Nghị quyết 28/2014/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 1Quyết định 79/2004/QĐ.UBNDT về Quy định số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ chuyên trách, không chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn và cán bộ không chuyên trách ở ấp, khóm thuộc tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 2Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND về chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3Quyết định 731/QĐHC-CTUBND năm 2014 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng hết hiệu lực thi hành
- 1Thông tư 78/2005/TT-BNV hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác do Bộ nội vụ ban hành
- 2Thông tư liên tịch 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 6Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa, một cửa liên thông các cấp do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XV, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 7Quyết định 05/2013/QĐ-UBND nâng mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ hành chính của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Long An
- 8Nghị quyết 28/2014/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Nghị quyết 05/2006/NQ-HĐND về điều chỉnh số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu: 05/2006/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 17/01/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Nguyễn Thanh Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/01/2006
- Ngày hết hiệu lực: 16/07/2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực