Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2013/QĐ-UBND | Long An, ngày 16 tháng 01 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC NÂNG MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÀM VIỆC TẠI BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT HỒ SƠ HÀNH CHÍNH CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một của, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Thông tư số 172/2012/TT-BTC ngày 22/10/2012 của Bộ Tài Chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 83/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII kỳ họp thứ 6 về nâng phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ hành chính của các cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Long An;
Theo đề nghị tại văn bản số 21/SNV-CCHC ngày 09/01/2013 của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nâng mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ hành chính của các cơ quan hành chính nàh nước các cấp trên địa bàn tỉnh Long An, như sau:
1. Nâng mức phụ cấp hiện hưởng từ 200.000 đồng/người/tháng lên 350.000 đồng/người/tháng.
2. Chế độ phụ cấp nêu tại khoản 1 điều này áp dụng đối với cán bộ, công chức làm việc trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ hành chính của các cơ quan thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông, gồm có:
a) Văn phòng UBND, các Sở và cơ quan tương đương thuộc UBND tỉnh.
b) UBND các huyện, thành phố Tân An.
c) UBND các xã, phường, thị trấn.
d) Các cơ quan cấp tỉnh được tổ chức và quản lý theo hệ thống dọc đặt tại địa phương của các bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ gồm: Cục Thuế tỉnh, Chục Hải quan Long An, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Công an tỉnh.
3. Mức phụ cấp mới có hiệu lực áp dụng thực hiện kể từ ngày 01/01/2013.
Điều 2. Kinh phí chi trả phụ cấp từ nguổn ngân sách địa phương (thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó chi trả) và các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật; không nằm trong kinh phí giao quyền tự chủ theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính Phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký. Giao Sở Nội vụ phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện Quyết định này.
Quyết định này thay thế Quyết định số 07/2009/QĐ-UBND ngày 06/02/2009 của UBND tỉnh về chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở ngành tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại cơ quan hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 2Quyết định 12/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 07/2009/QĐ-UBND quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 3Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa, một cửa liên thông các cấp do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XV, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 4Quyết định 07/2009/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong tỉnh Long An
- 5Nghị quyết 05/2006/NQ-HĐND về điều chỉnh số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 6Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 7Quyết định 04/2009/QĐ-UBND Về chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh An Giang
- 8Quyết định 18/2009/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 9Quyết định 84/2009/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa cơ chế một cửa liên thông thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 10Quyết định 1737/QĐ-UBND năm 2009 quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 11Nghị quyết 03/2008/NQ-HĐND quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp đã áp dụng cơ chế một cửa do tỉnh Bến Tre ban hành
- 12Nghị quyết 27/2008/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa”, cơ chế “một cửa liên thông” thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 13Quyết định 12/2009/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp đối với cán bộ công chức, viên chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 14Quyết định 1687/QĐ-UBND năm 2008 quy đinh mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 15Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ quản lý của các Trung tâm học tập cộng đồng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 16Nghị quyết 121/2008/NQ-HĐND về mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đối với cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do tỉnh Thái Bình ban hành
- 17Nghị quyết 134/2008/NQ-HĐND về mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành, thị; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 18Quyết định 07/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 03/2009/QĐ-UBND thực hiện chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở cơ quan bành chính, nhà nước tỉnh Lào Cai
- 19Quyết định 72/2008/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp đối với cán bộ chuyên ngành xã, phường, thị trấn và ở thôn, bản trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 20Quyết định 17/2008/QĐ-UBND Quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả do Tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 21Nghị quyết 09/2013/NQ-HĐND về quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 22Quyết định 06/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về Tiêu chí của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại cơ quan hành chính nhà nước để thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Long An
- 23Quyết định 1124/QĐ-UBND năm 2013 quy định về số lượng và mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 24Quyết định 07/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 05/2013/QĐ-UBND và 25/2017/QĐ-UBND do tỉnh Long An ban hành
- 25Quyết định 619/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực thi hành năm 2021
- 26Quyết định 1863/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 07/2009/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong tỉnh Long An
- 2Quyết định 07/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 05/2013/QĐ-UBND và 25/2017/QĐ-UBND do tỉnh Long An ban hành
- 3Quyết định 619/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực thi hành năm 2021
- 4Quyết định 1863/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An kỳ 2019-2023
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại cơ quan hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 5Quyết định 12/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 07/2009/QĐ-UBND quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 6Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa, một cửa liên thông các cấp do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XV, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 7Thông tư 172/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị quyết 05/2006/NQ-HĐND về điều chỉnh số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 9Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 10Quyết định 04/2009/QĐ-UBND Về chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh An Giang
- 11Quyết định 18/2009/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 12Quyết định 84/2009/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa cơ chế một cửa liên thông thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 13Quyết định 1737/QĐ-UBND năm 2009 quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 14Nghị quyết 03/2008/NQ-HĐND quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp đã áp dụng cơ chế một cửa do tỉnh Bến Tre ban hành
- 15Nghị quyết 27/2008/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa”, cơ chế “một cửa liên thông” thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 16Quyết định 12/2009/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp đối với cán bộ công chức, viên chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 17Quyết định 1687/QĐ-UBND năm 2008 quy đinh mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 18Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ quản lý của các Trung tâm học tập cộng đồng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 19Nghị quyết 121/2008/NQ-HĐND về mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đối với cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do tỉnh Thái Bình ban hành
- 20Nghị quyết 134/2008/NQ-HĐND về mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành, thị; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 21Quyết định 07/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 03/2009/QĐ-UBND thực hiện chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở cơ quan bành chính, nhà nước tỉnh Lào Cai
- 22Quyết định 72/2008/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp đối với cán bộ chuyên ngành xã, phường, thị trấn và ở thôn, bản trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 23Quyết định 17/2008/QĐ-UBND Quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả do Tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 24Nghị quyết 09/2013/NQ-HĐND về quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 25Quyết định 06/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về Tiêu chí của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại cơ quan hành chính nhà nước để thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Long An
- 26Quyết định 1124/QĐ-UBND năm 2013 quy định về số lượng và mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND nâng mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ hành chính của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Long An
- Số hiệu: 05/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/01/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Đỗ Hữu Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra