- 1Quyết định 641/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 – 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 27/2016/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ
- 3Luật giáo dục 2019
- 4Nghị quyết 139/NQ-CP năm 2017 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới do Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 41/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án “Bảo đảm dinh dưỡng hợp lý và tăng cường hoạt động thể lực cho trẻ em, học sinh, sinh viên để nâng cao sức khỏe, dự phòng bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản giai đoạn 2018-2025” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 31/2019/TT-BYT quy định về yêu cầu đối với sản phẩm sữa tươi sử dụng trong Chương trình Sữa học đường do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 7Pháp lệnh ưu đãi người có công với Cách mạng 2020
- 8Quyết định 5568/QĐ-UBND năm 2020 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách năm 2021 của thành phố Hà Nội
- 9Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2021/NQ-HĐND | Hà Nội, ngày 23 tháng 9 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Thực hiện Quyết định số 641/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 - 2030;
Thực hiện Nghị quyết số 139/NQ-CP của Chính phủ ngày 31 tháng 12 năm 2017 về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới;
Thực hiện Quyết định số 41/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Bảo đảm dinh dưỡng hợp lý và tăng cường hoạt động thể lực cho trẻ em, học sinh, sinh viên để nâng cao sức khỏe, dự phòng bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản giai đoạn 2018 - 2025”;
Thực hiện Thông tư số 31/2019/TT-BYT ngày 05 tháng 12 năm 2019 của Bộ Y tế về việc Quy định yêu cầu đối với sản phẩm sữa tươi sử dụng trong Chương trình Sữa học đường;
Xét Tờ trình số 137/TTr-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố về cơ chế hỗ trợ từ ngân sách thực hiện Đề án Chương trình Sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và học sinh tiểu học trên địa bàn thành phố Hà Nội cho đến khi Đề án tổng thể về sức khỏe học đường cho giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030 được Chính phủ phê duyệt; báo cáo thẩm tra số 39/BC-HĐND ngày 09 tháng 9 năm 2021 của Ban Văn hóa - Xã hội; báo cáo giải trình, tiếp thu số 252/BC-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định cơ chế hỗ trợ, đóng góp tiếp tục thực hiện Chương trình Sữa học đường góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và học sinh tiểu học trên địa bàn thành phố Hà Nội cho đến khi Đề án tổng thể về sức khỏe học đường cho giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030 được Chính phủ phê duyệt.
2. Đối tượng áp dụng
Trẻ em mẫu giáo, học sinh tiểu học đang theo học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn thành phố Hà Nội và phụ huynh của các đối tượng này; doanh nghiệp cung cấp sữa và các tổ chức, cá nhân liên quan.
3. Thời gian, định mức thụ hưởng
Thời gian thụ hưởng: Từ năm học 2021 - 2022 cho đến khi Đề án tổng thể về sức khỏe học đường cho giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030 được Chính phủ phê duyệt.
Định mức thụ hưởng: Trẻ em mẫu giáo và học sinh tiểu học được uống sữa tươi 05 lần/tuần của 9 tháng đi học theo khung kế hoạch thời gian năm học của Bộ Giáo dục và Đào tạo (mỗi ngày uống một lần), mỗi lần 1 hộp 180ml.
4. Cơ chế hỗ trợ, đóng góp
a) Mức hỗ trợ, đóng góp
Ngân sách hỗ trợ 30%, doanh nghiệp cung cấp sữa hỗ trợ 20%, phụ huynh học sinh đóng góp 50%.
Riêng đối với trẻ em mẫu giáo và học sinh tiểu học thuộc diện hộ nghèo và cận nghèo (theo quy định chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo do UBND Thành phố ban hành), học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh thuộc diện chính sách theo quy định của Nhà nước1: Ngân sách hỗ trợ 50%; doanh nghiệp cung cấp sữa hỗ trợ 50%.
b) Thời gian hỗ trợ: Thực hiện như thời gian thụ hưởng.
c) Nguồn kinh phí thực hiện cơ chế hỗ trợ từ ngân sách:
Đối với trẻ em mẫu giáo và học sinh tiểu học học tại các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo: Ngân sách Thành phố đảm bảo kinh phí hỗ trợ.
Đối với trẻ em mẫu giáo và học sinh tiểu học học tại các cơ sở giáo dục còn lại trên địa bàn Thành phố: Kinh phí thực hiện do ngân sách quận, huyện, thị xã đảm bảo theo phân cấp ngân sách.
Riêng năm 2021:
Đối với trẻ em mẫu giáo và học sinh tiểu học học tại các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo: Ngân sách Thành phố đảm bảo kinh phí hỗ trợ.
Đối với 12 quận (Ba Đình, Bắc Từ Liêm, Cầu Giấy, Đống Đa, Hà Đông, Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hoàng Mai, Long Biên, Tây Hồ, Thanh Xuân, Nam Từ Liêm): Ngân sách quận đảm bảo kinh phí
Đối với 18 huyện, thị xã (Ba Vì, Chương Mỹ, Đan Phượng, Đông Anh, Gia Lâm, Hoài Đức, Mê Linh, Mỹ Đức, Phú Xuyên, Phúc Thọ, Quốc Oai, Sóc Sơn, Sơn Tây, Thạch Thất, Thanh Oai, Thanh Trì, Thường Tín, Ứng Hòa): ngân sách Thành phố bổ sung kinh phí để thực hiện hỗ trợ (nguồn điều hành tập trung tại Quyết định số 5568/QĐ-UBND ngày 9/12/2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố).
1. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố
a) Tổ chức thực hiện Nghị quyết, chỉ đạo làm tốt công tác phổ biến, tuyên truyền Nghị quyết đến các tầng lớp nhân dân, phụ huynh học sinh và học sinh trên địa bàn, đồng thuận và tự nguyện tham gia Chương trình sữa học đường; phân công rõ trách nhiệm đối với các sở, ngành, các đơn vị có liên quan để việc tiếp tục triển khai Chương trình sữa học đường trên địa bàn Thành phố đảm bảo an toàn, chất lượng, đúng quy định và mang lại hiệu quả cao.
b) Rà soát, đề nghị Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố xem xét, quyết định việc sửa đổi, bổ sung các quy định theo thẩm quyền khi Trung ương ban hành cơ chế chính sách mới liên quan.
c) Chỉ đạo việc tổ chức lựa chọn các đơn vị cung ứng sữa đúng quy định của pháp luật. Chất lượng sữa các doanh nghiệp cung cấp phải đảm bảo theo quy định của Bộ Y tế.
d) Công khai cơ chế hỗ trợ, đóng góp; tăng cường công tác chỉ đạo, quản lý chặt chẽ các nguồn lực thực hiện Chương trình Sữa học đường.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu, đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Hà Nội và các tổ chức chính trị - xã hội tuyên truyền, vận động tạo sự đồng thuận trong nhân dân và tham gia giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XVI, kỳ họp thứ Hai thông qua ngày 23 tháng 9 năm 2021 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03 tháng 10 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
1 Thân nhân của người có công với cách mạng theo Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 ngày 09/12/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về ưu đãi người có công với cách mạng nếu đang theo học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân (có hiệu lực từ 01/7/2021); trẻ em mẫu giáo và học sinh tiểu học không có nguồn nuôi dưỡng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 20/2020/NĐ-CP ngày 15/3/2020 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội (có hiệu lực từ 01/7/2021); trẻ mẫu giáo và học sinh tiểu học là con của hạ sĩ quan và binh sĩ, chiến sĩ đang phục vụ cỏ thời hạn trong lực lượng vũ trang nhân dân theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 Nghị định số 27/2016/NĐ-CP ngày 06/4/2016 của Chính phủ quy định một số chế độ, chính sách đối với hạ sỹ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân của hạ sỹ quan, binh sĩ tại ngũ); trẻ em mẫu giáo khuyết tật và học sinh khuyết tật theo Điều 85 Luật số 43/2019/QH14 ngày 14/6/2019 của Quốc hội về Giáo dục.Trong quá trình thực hiện khi có văn bản sửa đổi bổ sung hay thay thế các văn bản trích yếu thì sẽ được thực hiện theo văn bản mới ban hành.
- 1Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện Đề án Chương trình Sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và học sinh tiểu học giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND về Chương trình Sữa học đường đối với trẻ em mẫu giáo và học sinh tiểu học tại 06 huyện miền núi cao tỉnh Quảng Nam
- 3Kế hoạch 94/KH-UBND năm 2021 triển khai Chương trình Sữa học đường năm học 2021-2022 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 4Kế hoạch 144/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình “Sóng và máy tính cho em” tỉnh Hưng Yên
- 5Kế hoạch 6006/KH-UBND năm 2021 triển khai “Chương trình Sức khỏe học đường giai đoạn 2021-2025” trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 6Công văn 1406/SGDĐT-KHTC năm 2022 hướng dẫn bổ sung thực hiện chính sách hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Nghị quyết 17/2022/NQ-HĐND về Chương trình Sữa học đường đối với trẻ em mẫu giáo và học sinh tiểu học tại các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thuộc khu vực I, II, III trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, từ năm học 2022-2023 đến hết năm học 2025-2026
- 8Quyết định 2095/QĐ-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 17/2022/NQ-HĐND về Chương trình Sữa học đường đối với trẻ em mẫu giáo và học sinh tiểu học tại các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thuộc khu vực I, II, III trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, từ năm học 2022-2023 đến hết năm học 2025-2026
- 9Nghị quyết 339/NQ-HĐND năm 2020 kéo dài hiệu lực thi hành Nghị quyết 106/NQ-HĐND và 161/NQ-HĐND về Đề án Sữa học đường giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, áp dụng cho năm học 2020-2021
- 10Quyết định 2152/QĐ-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 17/2023/NQ-HĐND về hỗ trợ sữa trong bữa ăn học đường cho trẻ em mẫu giáo, học sinh tiểu học tại các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thuộc khu vực I, II, III trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, từ năm học 2023-2024 đến hết năm học 2025-2026
- 11Nghị quyết 17/2023/NQ-HĐND về hỗ trợ sữa trong bữa ăn học đường cho trẻ em mẫu giáo, học sinh tiểu học tại các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thuộc khu vực I, II, III trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, từ năm học 2023-2024 đến hết năm học 2025-2026
- 12Nghị quyết 33/2023/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ sữa học đường cho trẻ em mẫu giáo, học sinh tiểu học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2024-2027
- 13Quyết định 1138/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả Hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 641/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 – 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 27/2016/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ
- 6Luật giáo dục 2019
- 7Nghị quyết 139/NQ-CP năm 2017 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới do Chính phủ ban hành
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9Quyết định 41/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án “Bảo đảm dinh dưỡng hợp lý và tăng cường hoạt động thể lực cho trẻ em, học sinh, sinh viên để nâng cao sức khỏe, dự phòng bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản giai đoạn 2018-2025” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Thông tư 31/2019/TT-BYT quy định về yêu cầu đối với sản phẩm sữa tươi sử dụng trong Chương trình Sữa học đường do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 12Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện Đề án Chương trình Sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và học sinh tiểu học giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND về Chương trình Sữa học đường đối với trẻ em mẫu giáo và học sinh tiểu học tại 06 huyện miền núi cao tỉnh Quảng Nam
- 14Pháp lệnh ưu đãi người có công với Cách mạng 2020
- 15Quyết định 5568/QĐ-UBND năm 2020 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách năm 2021 của thành phố Hà Nội
- 16Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 17Kế hoạch 94/KH-UBND năm 2021 triển khai Chương trình Sữa học đường năm học 2021-2022 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 18Kế hoạch 144/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình “Sóng và máy tính cho em” tỉnh Hưng Yên
- 19Kế hoạch 6006/KH-UBND năm 2021 triển khai “Chương trình Sức khỏe học đường giai đoạn 2021-2025” trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 20Công văn 1406/SGDĐT-KHTC năm 2022 hướng dẫn bổ sung thực hiện chính sách hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 21Nghị quyết 17/2022/NQ-HĐND về Chương trình Sữa học đường đối với trẻ em mẫu giáo và học sinh tiểu học tại các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thuộc khu vực I, II, III trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, từ năm học 2022-2023 đến hết năm học 2025-2026
- 22Quyết định 2095/QĐ-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 17/2022/NQ-HĐND về Chương trình Sữa học đường đối với trẻ em mẫu giáo và học sinh tiểu học tại các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thuộc khu vực I, II, III trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, từ năm học 2022-2023 đến hết năm học 2025-2026
- 23Nghị quyết 339/NQ-HĐND năm 2020 kéo dài hiệu lực thi hành Nghị quyết 106/NQ-HĐND và 161/NQ-HĐND về Đề án Sữa học đường giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, áp dụng cho năm học 2020-2021
- 24Quyết định 2152/QĐ-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 17/2023/NQ-HĐND về hỗ trợ sữa trong bữa ăn học đường cho trẻ em mẫu giáo, học sinh tiểu học tại các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thuộc khu vực I, II, III trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, từ năm học 2023-2024 đến hết năm học 2025-2026
- 25Nghị quyết 17/2023/NQ-HĐND về hỗ trợ sữa trong bữa ăn học đường cho trẻ em mẫu giáo, học sinh tiểu học tại các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thuộc khu vực I, II, III trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, từ năm học 2023-2024 đến hết năm học 2025-2026
- 26Nghị quyết 33/2023/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ sữa học đường cho trẻ em mẫu giáo, học sinh tiểu học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2024-2027
Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND quy định về cơ chế hỗ trợ, đóng góp tiếp tục thực hiện Chương trình Sữa học đường góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và học sinh tiểu học trên địa bàn thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 04/2021/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 23/09/2021
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Ngọc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/10/2021
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết