- 1Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai theo Luật Phí và lệ phí
- 2Nghị quyết 06/2017/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý, sử dụng phí tham quan di tích kiến trúc nghệ thuật nhà Hoàng A Tưởng, thị trấn Bắc Hà, huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai
- 3Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND sửa đổi Điểm a, Điểm b, Khoản 3, Điều 2 của quy định về mức thu, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai theo Luật Phí và Lệ phí kèm theo Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND
- 4Chỉ thị 11/CT-TTg năm 2020 về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 24/2019/NQ-HĐND quy định về khoản thu đóng góp từ khai thác khoáng sản để đầu tư hạ tầng giao thông và khắc phục môi trường trên địa bàn tỉnh Lào Cai
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2020/NQ-HĐND | Lào Cai, ngày 12 tháng 6 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
GIẢM MỨC THU MỘT SỐ LOẠI PHÍ VÀ KHOẢN THU ĐÓNG GÓP TỪ KHAI THÁC KHOÁNG SẢN ĐỂ ĐẦU TƯ HẠ TẦNG GIAO THÔNG, KHẮC PHỤC MÔI TRƯỜNG DO ẢNH HƯỞNG CỦA DỊCH COVID-19 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI TRONG NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHOÁ XV - KỲ HỌP THỨ 13 (KỲ HỌP BẤT THƯỜNG)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Thực hiện Chỉ thị số 11/CT-TTg ngày 04 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp cấp bách tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid – 19;
Xét các tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai: Tờ trình số 86/TTr-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2020 về việc ban hành quy định về phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Tờ trình số 87/TTr-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2020 về việc ban hành quy định mức thu phí tham quan danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Tờ trình số 88/TTr-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2020 về việc ban hành Nghị quyết quy định khoản thu đóng góp từ khai thác khoáng sản để đầu tư hạ tầng giao thông và khắc phục môi trường trên địa bàn tỉnh Lào Cai nhằm giảm bớt khó khăn do ảnh hưởng của dịch Covid-19; Các báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh: Báo cáo số 72/BC-KTNS ngày 11 tháng 6 năm 2020, Báo cáo số 73/BC-KTNS ngày 11 tháng 6 năm 2020, Báo cáo số 75/BC-KTNS ngày 11 tháng 6 năm 2020 và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Giảm mức thu một số loại phí và khoản thu đóng góp từ khai thác khoáng sản để đầu tư hạ tầng giao thông, khắc phục môi trường do ảnh hưởng của dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Lào Cai trong năm 2020 như sau:
1. Giảm mức thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lào Cai quy định tại Nghị quyết số 04/2019/NQ-HĐND ngày 10/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai:
a) Mức thu phí sau khi giảm:
STT | Nội dung thu | Mức thu (đồng/lần/xe) | |
Xe vận tải hàng hóa là nông sản của Việt Nam xuất khẩu | Xe vận tải hàng hóa xuất, nhập khẩu khác | ||
1 | Xe ô tô có trọng tải dưới 4 tấn | 50.000 | 80.000 |
2 | Xe ô tô có trọng tải từ 4 tấn đến dưới 10 tấn | 140.000 | 210.000 |
3 | Xe ô tô có trọng tải từ 10 tấn đến dưới 18 tấn | 280.000 | 350.000 |
Xe container 20 feet | 210.000 | ||
4 | Xe ô tô có trọng tải từ 18 tấn trở lên | 490.000 | 560.000 |
Xe container 40 feet | 350.000 |
b) Các nội dung khác về phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lào Cai vẫn thực hiện theo quy định tại Điều 2 Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 và Nghị quyết số 04/2019/NQ-HĐND ngày 10/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai.
2. Miễn, giảm mức thu phí tham quan danh lam thắng cảnh, công trình văn hóa quy định tại Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 và Nghị quyết số 06/2017/NQ-HĐND ngày 17/07/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai:
a) Mức thu phí sau khi giảm:
STT | Điểm tham quan | Mức thu (đồng/người/lần) | |
Người từ 16 tuổi trở lên | Trẻ em trên 6 tuổi đến dưới 16 tuổi | ||
I |
|
| |
1 | Điểm tham quan Thác Bạc | 15.000 | 5.000 |
2 | Tuyến Sa Pa – Sín Chải – Sa Pa | 30.000 | 15.000 |
3 | Tuyến Sa Pa - Tả Phìn - Sa Pa | 30.000 | 15.000 |
4 | Tuyến Sa Pa - Lao Chải - Tả Van - Bản Hồ - Thanh Phú - Nậm Sài - Nậm Cang- Sa Pa | 30.000 | 15.000 |
5 | Tuyến Sa Pa - Sa Pả - Hầu Thào- Sử Pán- Tả Van - Sapa | 30.000 | 15.000 |
6 | Tuyến Trạm Tôn- Suối vàng - Thác tình yêu - Trạm Tôn | 70.000 | 30.000 |
7 | Tuyến Trạm Tôn- Rừng già - Trạm Tôn | 40.000 | Không được tham gia |
8 | Tuyến leo núi FanSiPan | 150.000 | Không được tham gia |
9 | Tuyến tham quan Hàm Rồng | 50.000 | 20.000 |
II | Các điểm tham quan trên địa bàn huyện Bắc Hà |
|
|
01 | Di tích kiến trúc nghệ thuật nhà Hoàng A Tưởng | Miễn thu | Miễn thu |
b) Các nội dung khác về phí tham quan danh lam thắng cảnh, công trình văn hóa vẫn thực hiện theo quy định tại Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 và Nghị quyết số 06/2017/NQ-HĐND ngày 17/07/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai.
3. Giảm mức thu khoản thu đóng góp từ khai thác khoáng sản để đầu tư hạ tầng giao thông và khắc phục môi trường trên địa bàn tỉnh Lào Cai quy định tại Nghị quyết số 24/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai:
a) Mức thu phí sau khi giảm:
STT | Nội dung thu | Mức thu (đồng/tấn) |
1 | Tinh quặng đồng (Đã qua sàng tuyển, không phân biệt hàm lượng đồng) | 250.000 |
2 | Quặng, tinh quặng sắt | 50.000 |
| Riêng đối với: - Quặng sắt, tinh quặng sắt đưa vào sản xuất tại Nhà máy gang thép Lào Cai |
15.000 |
| - Quặng sắt Deluvi, quặng sắt có hàm lượng thấp phải qua tuyển mới tiêu thụ được | 15.000 |
3 | Quặng Apatit |
|
| - Quặng Apatit Loại I, Loại II, Loại tuyển | 30.000 |
| - Quặng Apatit Loại III | 10.000 |
b) Các nội dung khác về thu đóng góp từ khai thác khoáng sản để đầu tư hạ tầng giao thông và khắc phục môi trường trên địa bàn tỉnh Lào Cai vẫn thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 24/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Thời gian miễn, giảm
Mức thu các loại phí, thu đóng góp quy định tại
Điều 3. Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai Khoá XV, Kỳ họp thứ 13 (Kỳ họp bất thường) thông qua ngày 12 tháng 6 năm 2020, có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 22/2019/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 2Quyết định 23/2019/QĐ-UBND về sửa đổi tỷ lệ phân chia tiền phí thu được đối với “Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản” kèm theo Quyết định 19/2017/QĐ-UBND ban hành danh mục, mức thu, miễn, giảm phí, lệ phí, đối tượng nộp, đơn vị thu và tỷ lệ phân chia tiền thu các khoản phí, lệ phí do tỉnh Điện Biên
- 3Quyết định 10/2020/QĐ-UBND sửa đổi Mục V Điểm 2.1 Khoản 2 Điều 1 Quyết định 44/2019/QĐ-UBND về tỷ lệ quy đổi số lượng khoáng sản đã qua sàng tuyển ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 4Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND về giảm mức thu phí tham quan trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5Kế hoạch 125/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Kết luận 77-KL/TW về chủ trương khắc phục các tác động của đại dịch Covid-19 để phục hồi và phát triển nền kinh tế đất nước do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 6Quyết định 1088/QĐ-UBND năm 2020 về miễn, giảm mức thu phí, giá dịch vụ thiết yếu để hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 7Nghị quyết 13/2023/NQ-HĐND miễn, giảm phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân thành phố khi thực hiện dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 8Nghị quyết 28/2023/NQ-HĐND quy định về khoản thu đóng góp từ khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật phí và lệ phí 2015
- 3Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai theo Luật Phí và lệ phí
- 4Nghị quyết 06/2017/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý, sử dụng phí tham quan di tích kiến trúc nghệ thuật nhà Hoàng A Tưởng, thị trấn Bắc Hà, huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai
- 5Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND sửa đổi Điểm a, Điểm b, Khoản 3, Điều 2 của quy định về mức thu, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai theo Luật Phí và Lệ phí kèm theo Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND
- 6Quyết định 22/2019/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 7Quyết định 23/2019/QĐ-UBND về sửa đổi tỷ lệ phân chia tiền phí thu được đối với “Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản” kèm theo Quyết định 19/2017/QĐ-UBND ban hành danh mục, mức thu, miễn, giảm phí, lệ phí, đối tượng nộp, đơn vị thu và tỷ lệ phân chia tiền thu các khoản phí, lệ phí do tỉnh Điện Biên
- 8Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Chỉ thị 11/CT-TTg năm 2020 về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị quyết 24/2019/NQ-HĐND quy định về khoản thu đóng góp từ khai thác khoáng sản để đầu tư hạ tầng giao thông và khắc phục môi trường trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 11Quyết định 10/2020/QĐ-UBND sửa đổi Mục V Điểm 2.1 Khoản 2 Điều 1 Quyết định 44/2019/QĐ-UBND về tỷ lệ quy đổi số lượng khoáng sản đã qua sàng tuyển ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 12Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND về giảm mức thu phí tham quan trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 13Kế hoạch 125/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Kết luận 77-KL/TW về chủ trương khắc phục các tác động của đại dịch Covid-19 để phục hồi và phát triển nền kinh tế đất nước do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 14Quyết định 1088/QĐ-UBND năm 2020 về miễn, giảm mức thu phí, giá dịch vụ thiết yếu để hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 15Nghị quyết 13/2023/NQ-HĐND miễn, giảm phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân thành phố khi thực hiện dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 16Nghị quyết 28/2023/NQ-HĐND quy định về khoản thu đóng góp từ khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND về giảm mức thu một số loại phí và khoản thu đóng góp từ khai thác khoáng sản để đầu tư hạ tầng giao thông, khắc phục môi trường do ảnh hưởng của dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Lào Cai trong năm 2020
- Số hiệu: 03/2020/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/06/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Nguyễn Văn Vịnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/06/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực