Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2019/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 22 tháng 8 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 445/TTr-STNMT ngày 26 tháng 7 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Quyết định này quy định cụ thể tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
2. Tỷ lệ quy đổi quy định tại Quyết định này được áp dụng làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với trường hợp khoáng sản khai thác phải qua sàng, tuyển, phân loại, làm giàu trước khi bán ra và các trường hợp khác mà cần thiết phải quy đổi.
1. Cơ quan Thuế (bao gồm Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên, Chi cục Thuế thành phố Thái Nguyên, các Chi cục Thuế khu vực) và các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.
2. Các tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ phải kê khai, nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên theo quy định của pháp luật về thuế, phí, khoáng sản.
Điều 3. Phương pháp tính tỷ lệ quy đổi
1. Phương pháp tính tỷ lệ quy đổi
Số lượng khoáng sản nguyên khai (tấn, m3) | = | Số lượng khoáng sản thành phẩm (tấn, m3) | x | Tỷ lệ quy đổi |
2. Tỷ lệ quy đổi
a) Khoáng sản kim loại, nhiên liệu khoáng, khoáng chất công nghiệp
Số TT | Tên khoáng sản | Tỷ lệ quy đổi | Đơn vị tính | Ghi chú |
I | Khoáng sản kim loại |
|
|
|
1 | Quặng sắt |
|
|
|
1.1 | Mỏ sắt Trại Cau | 1,15 | tấn nguyên khai /tấn sản phẩm |
|
1.2 | Các mỏ sắt khác | 1,15 | tấn nguyên khai /tấn sản phẩm |
|
2 | Quặng chì - kẽm |
|
|
|
2.1 | Mỏ chì kẽm Làng Hích | 4,75 | tấn nguyên khai /tấn sản phẩm |
|
2.2 | Mỏ chì kẽm Cuội Nắc | 3,60 | tấn nguyên khai /tấn sản phẩm |
|
2.3 | Mỏ chì kẽm Khôi Kỳ | 5,70 | tấn nguyên khai /tấn sản phẩm |
|
2.4 | Mỏ chì kẽm Lũng Áp - Bó Toòng | 6,50 | tấn nguyên khai /tấn sản phẩm |
|
2.5 | Mỏ chì kẽm Hang Chùa | 6,60 | tấn nguyên khai /tấn sản phẩm |
|
2.6 | Mỏ chì kẽm Cúc Đường - Quặng sunfur chì kẽm - Quặng oxyt chì | 11,30 6,80 | tấn nguyên khai /tấn sản phẩm |
|
2.5 | Các mỏ chì kẽm khác | 6,50 | tấn nguyên khai /tấn sản phẩm |
|
3 | Quặng thiếc |
|
|
|
3.1 | Mỏ thiếc-bismut Tây Núi Pháo - Thiếc (Sn=70%) - Đồng (Cu=20%) | 12,00 12,00 | tấn nguyên khai /tấn sản phẩm |
|
3.2 | Mỏ thiếc, đồng bismut tiểu khu phía Nam khu Tây Núi Pháo - Đồng (Cu=22%) - Thiếc (Sn=25%) - Bismut (Bi=3,5%) | 20,10 20,10 20,10 | tấn nguyên khai /tấn sản phẩm |
|
3.3 | Mỏ thiếc La Bằng | 60,00 | tấn nguyên khai /tấn sản phẩm |
|
3.4 | Mỏ thiếc đông Núi Pháo | 60,00 | tấn nguyên khai /tấn sản phẩm |
|
4 | Mỏ volfram đa kim Núi Pháo - Vonfram (WO3=55%) - Flourspar (CaF2=98%) - Đồng (Cu=23%) - Bismut (Bi=85%) | 13,00 13,00 13,00 13,00 | tấn nguyên khai /tấn sản phẩm |
|
|
|
| ||
5.1 | Mỏ titan Tây Cây Châm - Quặng titan sa khoáng - Quặng titan gốc | 1,70 1,225 | tấn nguyên khai /tấn sản phẩm |
|
5.2 | Mỏ titan Đông Cây Châm | 1,25 | tấn nguyên khai /tấn sản phẩm |
|
5.3 | Mỏ titan Na Hoe | 1,25 | tấn nguyên khai /tấn sản phẩm |
|
6 | Vàng sa khoáng |
|
|
|
6.1 | Mỏ vàng sa khoáng Bản Ná | 5,50 | tấn nguyên khai /chỉ vàng cốm |
|
6.2 | Mỏ vàng sa khoáng Khắc Kiệm | 5,50 | tấn nguyên khai /chỉ vàng cốm |
|
6.3 | Mỏ vàng sa khoáng Nam thung lũng Khắc Kiệm | 6,00 | tấn nguyên khai /chỉ vàng cốm |
|
7 | Vàng gốc |
|
|
|
7.1 | Mỏ vàng gốc Khau Âu | 0,20 | tấn nguyên khai /chỉ vàng cốm |
|
7.2 | Mỏ vàng gốc Tân Kim | 9,50 | tấn nguyên khai /chỉ vàng cốm |
|
7.3 | Mỏ vàng gốc Bồ Cu | 0,35 | tấn nguyên khai /chỉ vàng cốm |
|
7.4 | Mỏ vàng gốc - deluvi Bãi Mố | 2,90 | tấn nguyên khai /chỉ vàng cốm |
|
7.5 | Mỏ vàng gốc - deluvi Đèo Cắng - Lũng Địa chất | 5,10 | tấn nguyên khai /chỉ vàng cốm |
|
8 | Quặng Antimon |
|
|
|
8.1 | Mỏ antimon Pò Tèn | 7,50 | tấn nguyên khai /tấn sản phẩm |
|
8.2 | Mỏ antimon Văn Lăng | 23,00 | tấn nguyên khai /tấn sản phẩm |
|
9 | Quặng đồng |
|
|
|
| Mỏ đồng Khau Vàng | 20,50 | tấn nguyên khai /tấn sản phẩm |
|
II | Nhiên liệu khoáng |
|
|
|
1 | Than Antraxit |
|
|
|
1.1 | Mỏ than Khánh Hòa | 1,08 | tấn nguyên khai /tấn sản phẩm | than cám từ cám 3-cám 7b |
1.2 | Mỏ than Núi Hồng | 1,10 | tấn nguyên khai /tấn sản phẩm | |
1.3 | Mỏ than Bá Sơn | 1,05 | tấn nguyên khai /tấn sản phẩm | than cám từ cám 3-cám 7b |
1.4 | Các mỏ than khác | 1,05 | tấn nguyên khai /tấn sản phẩm | than cám từ cám 3-cám 6 |
2 | Than mỡ |
|
|
|
2.1 | Khai thác lộ thiên | 1,30 | tấn nguyên khai /tấn sản phẩm | than loại 1, loại 2, loại 3 |
2.2 | Khai thác hầm lò | 1,10 | tấn nguyên khai /tấn sản phẩm | than loại 1, loại 2, loại 3 |
III | Khoáng chất công nghiệp |
|
|
|
1 | Quặng Phôtphorit | 1,00 | tấn nguyên khai /tấn sản phẩm |
|
2 | Quặng Barit | 1,00 | tấn nguyên khai /tấn sản phẩm |
|
1,09 | tấn nguyên khai /tấn sản phẩm |
|
b) Khoáng sản làm vật liệu xây dựng
Số TT | Tên khoáng sản | Tỷ lệ quy đổi (m3 nguyên khai /m3 sản phẩm) | Tỷ trọng sản phẩm các loại (tấn/m3) | Ghi chú |
1 | Đá đôlômit |
|
| 2,7 tấn/m3 nguyên khối |
1.1 | Đá hộc | 1,00 | 1,50 |
|
1.2 | Đá 4 x 6 | 1,11 | 1,66 |
|
1.3 | Đá mạt | 1,00 | 1,50 |
|
2 | Đá vôi sản xuất xi măng | 1,00 | 1,47 | 2,65-2,68 tấn/m3 nguyên khối |
3 | Đá vôi vật liệu xây dựng thông thường |
|
| 2,68-2,71 tấn/m3 nguyên khối |
3.1 | Đá hộc | 1,00 | 1,45 |
|
3.2 | Đá 10 x 20 cm | 0,97 | 1,40 |
|
3.3 | Đá 8 x 18 cm | 0,97 | 1,40 |
|
3.4 | Đá 4 x 6 cm | 1,03 | 1,50 |
|
3.5 | Đá 1 x 2 cm | 1,10 | 1,60 |
|
3.6 | Đá 5 x 10 mm | 1,03 | 1,55 |
|
3.7 | Đá cấp phối base A, B | 1,14 | 1,65 |
|
3.8 | Đá 0 x 5 mm (mạt) | 1,14 | 1,65 |
|
3.9 | Đá bloc (để sản xuất đá xẻ) | 1,29 | 1,85 |
|
4 | Đá cát, bột kết |
|
| 2,02-2,42 tấn/m3 nguyên khối |
4.1 | Đá 1 x 10 cm | 1,00 | 1,30 |
|
4.2 | Đá 0,5 - 1 cm | 1,00 | 1,30 |
|
4.3 | Đá mạt < 0,5 cm | 1,00 | 1,35 |
|
1,00 | 1,30 | 1,42 tấn/m3 nguyên khối | ||
6 | Đất sét gạch ngói | 1,00 | 1,30 | 1,4 tấn/m3 nguyên khối |
7 | Cát sỏi | 1,00 |
|
|
8 | Đất san lấp | 1,00 |
|
|
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2019 và thay thế Quyết định số 02/2014/QĐ-UBD ngày 24 tháng 01 năm 2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai, tỷ trọng sản phẩm khoáng sản làm vật liệu xây dựng để tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (đợt 1).
2. Bãi bỏ quyết định số 979/QĐ-UBND ngày 20/5/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc quy định bổ sung tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai để tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản hên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (đợt 2).
1. Cục Thuế tỉnh căn cứ nội dung được quy định tại
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu xét thấy cần thiết phải điều chỉnh, bổ sung hoặc phát sinh các loại khoáng sản cần phải xây dựng tỷ lệ quy đổi không nằm trong danh mục tại
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Thái Nguyên; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 02/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai, tỷ trọng sản phẩm khoáng sản làm vật liệu xây dựng để tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (Đợt 1)
- 2Quyết định 06/2019/QĐ-UBND về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 26/2019/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 4Quyết định 18/2019/QĐ-UBND về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai để làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 5Nghị quyết 167/NQ-HĐND năm 2019 thông qua Đề án tổng thể bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn 2019-2025
- 6Quyết định 1471/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 7Quyết định 23/2019/QĐ-UBND về sửa đổi tỷ lệ phân chia tiền phí thu được đối với “Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản” kèm theo Quyết định 19/2017/QĐ-UBND ban hành danh mục, mức thu, miễn, giảm phí, lệ phí, đối tượng nộp, đơn vị thu và tỷ lệ phân chia tiền thu các khoản phí, lệ phí do tỉnh Điện Biên
- 8Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND sửa đổi tỷ lệ phân chia tiền phí thu được đối với “Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản” kèm theo Nghị quyết 61/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 9Quyết định 44/2019/QĐ-UBND về tỷ lệ quy đổi số lượng khoáng sản đã qua sàng tuyển ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 10Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND quy định về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 11Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND về giảm mức thu một số loại phí và khoản thu đóng góp từ khai thác khoáng sản để đầu tư hạ tầng giao thông, khắc phục môi trường do ảnh hưởng của dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Lào Cai trong năm 2020
- 12Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 13Quyết định 56/2020/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 14Quyết định 08/2021/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai để làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản phải nộp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 1Quyết định 02/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai, tỷ trọng sản phẩm khoáng sản làm vật liệu xây dựng để tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (Đợt 1)
- 2Quyết định 35/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Quyết định 22/2019/QĐ-UBND quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 1Luật khoáng sản 2010
- 2Luật bảo vệ môi trường 2014
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật phí và lệ phí 2015
- 5Nghị định 164/2016/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
- 6Quyết định 06/2019/QĐ-UBND về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 7Quyết định 26/2019/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 8Quyết định 18/2019/QĐ-UBND về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai để làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 9Nghị quyết 167/NQ-HĐND năm 2019 thông qua Đề án tổng thể bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn 2019-2025
- 10Quyết định 1471/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 11Quyết định 23/2019/QĐ-UBND về sửa đổi tỷ lệ phân chia tiền phí thu được đối với “Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản” kèm theo Quyết định 19/2017/QĐ-UBND ban hành danh mục, mức thu, miễn, giảm phí, lệ phí, đối tượng nộp, đơn vị thu và tỷ lệ phân chia tiền thu các khoản phí, lệ phí do tỉnh Điện Biên
- 12Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND sửa đổi tỷ lệ phân chia tiền phí thu được đối với “Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản” kèm theo Nghị quyết 61/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 13Quyết định 44/2019/QĐ-UBND về tỷ lệ quy đổi số lượng khoáng sản đã qua sàng tuyển ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 14Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND quy định về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 15Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND về giảm mức thu một số loại phí và khoản thu đóng góp từ khai thác khoáng sản để đầu tư hạ tầng giao thông, khắc phục môi trường do ảnh hưởng của dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Lào Cai trong năm 2020
- 16Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 17Quyết định 56/2020/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 18Quyết định 08/2021/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai để làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản phải nộp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- Số hiệu: 22/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/08/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Vũ Hồng Bắc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra