Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2022/NQ-HĐND

Bến Tre, ngày 13 tháng 7 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH BẾN TRE NĂM 2022; PHÂN BỔ CHI TIẾT NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2022

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;

Xét Tờ trình số 3507/TTr-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2022 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc thông qua nghị quyết về điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2022; phân bổ chi tiết nguồn vốn đầu tư thực hiện các Chương trình Mục tiêu quốc gia năm 2022; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2022 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 19/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021, với những nội dung cụ thể như sau:

1. Nguyên tắc điều chỉnh, bổ sung

a) Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 19/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2022, nhưng có điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn của một số dự án cho phù hợp với tiến độ thực hiện và giải ngân thực tế.

b) Việc điều chỉnh tăng, giảm mức vốn phân bổ cho từng dự án không làm thay đổi tổng các nguồn vốn đã được phân bổ.

2. Nội dung điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2022 được quy định chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh, bao gồm:

a) Điều chỉnh, bổ sung đối với nguồn ngân sách Trung ương (vốn trong nước): bổ sung danh mục của 02 dự án, điều chỉnh giảm kế hoạch vốn của 02 dự án để tăng kế hoạch vốn cho 02 dự án, với tổng số vốn điều chỉnh là 99.300 triệu đồng; trong đó, tăng/giảm là 25.000 triệu đồng;

b) Điều chỉnh, bổ sung đối với nguồn ngân sách Trung ương (vốn nước ngoài): điều chỉnh giảm kế hoạch vốn của 01 dự án để tăng kế hoạch vốn cho 01 dự án, với tổng số vốn điều chỉnh là 569.513 triệu đồng; trong đó, tăng/giảm là 58.920 triệu đồng;

c) Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức quy định tại Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021-2025: bổ sung danh mục của 03 dự án; điều chỉnh giảm kế hoạch vốn của 03 dự án; bổ sung tăng kế hoạch vốn cho 04 dự án, với tổng số vốn điều chỉnh là 9.620 triệu đồng; trong đó, tăng/giảm là 1.509 triệu đồng;

d) Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn nguồn thu sử dụng đất năm 2022: điều chuyển vốn hỗ trợ (nguồn đầu tư phát triển quỹ đất) từ dự án Đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ kêu gọi đầu tư huyện Châu Thành tỉnh Bến Tre (giai đoạn 2) sang dự án Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp Phú Thuận, với số vốn điều chuyển là 26.400 triệu đồng;

đ) Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết năm 2022: bổ sung danh mục của 04 dự án; điều chỉnh giảm kế hoạch vốn của 10 dự án (trong đó có 01 dự án chuyển từ khởi công mới sang chuẩn bị đầu tư); bổ sung tăng kế hoạch vốn cho 11 dự án, với tổng số vốn điều chỉnh là 184.800 triệu đồng; trong đó, tăng/giảm là 54.846 triệu đồng.

3. Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn từ nguồn tăng thu sử dụng đất các năm trước chuyển sang năm 2022 cho 01 dự án với số vốn là 1.218 triệu đồng.

4. Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn nguồn tăng thu Xổ số kiến thiết các năm trước chuyển sang năm 2022: bổ sung danh mục 37 dự án, với tổng số vốn bổ sung là 22.855 triệu đồng; trong đó: thực hiện chi trả nợ các khoản do chính quyền địa phương vay cho 03 dự án với tổng số vốn là 7.048 triệu đồng; bố trí vốn kế hoạch để tất toán, quyết toán, thanh toán khối lượng các công trình hoàn thành cho 33 dự án với tổng số vốn là 8.907 triệu đồng và bổ sung vốn cho 01 dự án để hoàn trả Ngân sách Trung ương đã tạm mượn là 6.900 triệu đồng.

Điều 2. Phân bổ chi tiết nguồn vốn đầu tư thực hiện các Chương trình Mục tiêu quốc gia năm 2022, với các nội dung cụ thể như sau:

1. Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

a) Nguyên tắc phân bổ:

Phân bổ cho các xã chưa đạt chuẩn nông thôn mới theo quy định tại Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.

b) Nội dung phân bổ được chi tiết cho danh mục công trình tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết: Phân bổ chi tiết 214.760 triệu đồng vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cho 90 công trình khởi công mới.

2. Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

a) Nguyên tắc phân bổ:

Phân bổ cho các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo theo khoản 3 Điều 3 Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025.

b) Nội dung phân bổ được chi tiết cho danh mục công trình tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị quyết: phân bổ chi tiết 130.041 triệu đồng vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững cho các công trình chuyển tiếp, khởi công mới và hỗ trợ việc làm bền vững như sau:

- Phân bổ 4.724 triệu đồng cho 07 công trình chuyển tiếp của các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển của giai đoạn 2016-2020 chuyển sang.

- Phân bổ 124.276 triệu đồng cho 42 công trình khởi công mới của các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo.

- Phân bổ 1.041 triệu đồng để hỗ trợ việc làm bền vững.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa X, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 23 tháng 7 năm 2022./.

 

 

CHỦ TỊCH




Hồ Thị Hoàng Yến

 

PHỤ LỤC I

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Tên dự án, công trình

Kế hoạch năm 2022

Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch năm 2022

Lý do điều chỉnh tăng (giảm)

Tổng cộng

Trong đó

Điều chỉnh tăng vốn

Điều chỉnh giảm vốn

1

2

3

4

5

6

7

 

TỔNG CỘNG

 889.633

 913.706

 190.748

 166.675

 

A

ĐIỀU CHỈNH TRONG PHẠM VI NGHỊ QUYẾT 19/2021/NQ-HĐND

 889.633

 889.633

 166.675

 166.675

 

I

Điều chỉnh, bổ sung danh mục và kế hoạch vốn năm 2022 nguồn ngân sách Trung ương (vốn trong nước)

 99.300

 99.300

 25.000

 25.000

 

1

Dự án Hạ tầng thiết yếu ổn định đời sống dân cư Phường 8, xã Phú Hưng thành phố Bến Tre (giai đoạn 2)

 75.000

 62.472

 

 12.528

Giảm vốn cho phù hợp với tiến độ thực hiện dự án

2

Kè chống xói lở bờ sông Mỏ Cày, huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre (bờ Nam)

 24.300

 11.828

 

 12.472

Giảm vốn do hết nhu cầu vốn ngân sách Trung ương

3

Dự án Hạ tầng thiết yếu ổn định đời sống dân cư Phường 8, xã Phú Hưng thành phố Bến Tre

 -

 20.000

 20.000

 

Bổ sung vốn để thanh toán khối lượng hoàn thành, kết thúc dự án trong năm 2022

4

Gia cố chống sạt lở bờ sông khu vực xã Mỹ Thạnh An, Thành phố Bến Tre

 -

 5.000

 5.000

 

Bổ sung vốn để thanh toán khối lượng hoàn thành, kết thúc dự án trong năm 2022

II

Điều chỉnh, bổ sung danh mục và kế hoạch vốn năm 2022 nguồn ngân sách Trung ương (vốn nước ngoài)

 569.513

 569.513

 58.920

 58.920

 

1

Dự án Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam - Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre

 282.885

 341.805

 58.920

 

Bổ sung vốn để thanh toán khối lượng

2

Chống chịu khí hậu tổng hợp và sinh kế bền vững Đồng bằng Sông Cửu Long (MD-ICRSL) WB9

 286.628

 227.708

 

 58.920

Giảm vốn để phù hợp với kế hoạch vốn nước ngoài trong trung hạn

III

Điều chỉnh, bổ sung danh mục và kế hoạch vốn nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức quy định tại quyết định số 26/2020/QĐ-TTg

 9.620

 9.620

 1.509

 1.509

 

III.1

Thực hiện dự án

 9.000

 8.800

 1.200

 1.400

 

1

Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng Cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp Phong Nẫm

 5.000

 4.000

 

 1.000

Giảm vốn cho phù hợp với tiến độ thực hiện dự án

2

Xây dựng nơi tạm giữ phương tiện thủy, tang vật vi phạm

 1.000

 600

 

 400

Giảm vốn cho phù hợp với tiến độ thực hiện dự án

3

Hoàn thiện đường nội bộ Trụ sở công an tỉnh Bến Tre

 3.000

 4.000

 1.000

 

Bổ sung vốn để thanh toán khối lượng hoàn thành

4

Dự án tăng cường QL đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai (VILG)

 

 200

 200

 

Bổ sung vốn để kết thúc dự án

III.2

Chuẩn bị đầu tư

 620

 820

 309

 109

 

1

Dự án nâng cấp, mở rộng các tuyến đường huyện thuộc địa phận huyện Chợ Lách (ĐH. 34, 35, 37)

 620

 511

 

 109

Hết nhu cầu thanh toán các chi phí chuẩn bị đầu tư

2

Mở rộng bãi rác An Hiệp, huyện Ba Tri

 

 209

 209

 

Bổ sung danh mục chuẩn bị đầu tư

3

Nâng cấp, mở rộng công viên Trần Văn Ơn

 

100

100

 

Bổ sung danh mục chuẩn bị đầu tư

IV

Vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất

 26.400

 26.400

 26.400

 26.400

 

1

 Quỹ phát triển đất của Tỉnh; Đầu tư phát triển quỹ đất và đo đạc bản đồ địa chính

 26.400

 26.400

 26.400

 26.400

 

1.1

Đầu tư phát triển quỹ đất; Trong đó:

 

 

 

 

 

 

Hỗ trợ cho dự án Đầu tư CSHT phục vụ kêu gọi đầu tư huyện Châu Thành tỉnh Bến Tre (giai đoạn 2)

 26.400

 -

 

 26.400

Giảm vốn do hết nhu cầu vốn giải phóng mặt bằng

 

Đầu tư xây dựng CSHT Khu Công nghiệp Phú Thuận

 

 26.400

 26.400

 

Hỗ trợ vốn để giải phóng mặt bằng

V

Điều chỉnh, bổ sung danh mục và kế hoạch vốn Xổ số kiến thiết

184.800

184.800

54.846

54.846

 

1

Hỗ trợ thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

 

 

 

 

 

-

Hạng mục cống, cọc tiêu, biển báo trên đường (ĐX.06) đoạn từ ngã tư UBND xã đến ngã ba Giác Minh, xã Phú Mỹ

2.500

1.954

 

546

Giảm vốn cho phù hợp với tiến độ thực hiện dự án

-

Đường ĐA.05 (đoạn từ đường ĐX.01 đến cầu cống huyện lộ 19), xã Tân Bình

200

 

 

200

Giảm vốn do công trình hoàn thành

-

Hạng mục cầu, cống, biển báo trên Đường ĐX.03 (Đoạn từ ĐH.21 đến nhà ông Trương Văn Của), xã Nhuận Phú Tân

100

 

 

100

Giảm vốn do công trình hoàn thành

-

Sửa chữa trụ sở UBND xã Thanh Tân và xây mới hội trường đa năng xã

 

500

500

 

Bổ sung Danh mục và bổ sung vốn để triển khai thực hiện dự án để đảm bảo đạt tiêu chí xã nông thôn mới

-

Hạng mục cầu, cống trên đường ĐX.05, xã Khánh Thạnh Tân

 

346

346

 

Bổ sung Danh mục và bổ sung vốn để thanh toán khối lượng hoàn thành

2

Hỗ trợ đầu tư CSVC, Mua sắm trang thiết bị dạy học thuộc Kế hoạch số 1658/KH-UBND ngày 10/4/2019 về Chương trình sách Giáo khoa giáo dục phổ thông mới từ năm học 2020-2021 đến năm học 2024-2025

 

 

 

 

 

 

Trường Mầm non Sơn Phú, huyện Giồng Trôm

2.500

500

 

2.000

Giảm vốn do chưa thực hiện giải phóng mặt bằng

 

Trường Mẫu giáo Hưng Lễ, huyện Giồng Trôm

2500

3.500

1.000

 

Bổ sung vốn để thanh toán khối lượng

 

Trường Mẫu giáo Thạnh Phú Đông, huyện Giồng Trôm

2500

3.500

1.000

 

Bổ sung vốn để thanh toán khối lượng

 

Trường Tiểu học Hưng Lễ, huyện Giồng Trôm

2500

3.500

1.000

 

Bổ sung vốn để thanh toán khối lượng

3

Trường Tiểu học Hưng Khánh Trung A

 

1.243

1.243

 

Bổ sung Danh mục và bổ sung vốn để thanh toán khối lượng hoàn thành

4

Dự án Mua sắm trang thiết bị y tế phục vụ phòng chống dịch Covid-19 cho các Bệnh viện, Bệnh viện dã chiến

1.200

 

 

1.200

Giảm danh mục và kế hoạch vốn do ngưng thực hiện dự án

5

Dự án Mua sắm trang thiết bị y tế cho Khoa hồi sức tích cực của Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu (50 giường - giai đoạn 1)

15.600

7.000

 

8.600

Giảm vốn cho phù hợp với tiến độ thực hiện dự án

6

Nâng cấp, sửa chữa Trung tâm y tế huyện Giồng Trôm

1.000

1.519

519

 

Bổ sung vốn để thanh toán khối lượng hoàn thành

7

Trung tâm văn hóa thể thao huyện Giồng Trôm

4.000

5.000

1.000

 

Bổ sung vốn để thanh toán khối lượng

8

Chống chịu khí hậu tổng hợp và sinh kế bền vững Đồng bằng Sông Cửu Long (MD-ICRSL) WB9

20.100

8.100

 

12.000

Giảm vốn cho phù hợp với tiến độ thực hiện dự án

9

Cầu Đập Lá xã Phước Mỹ Trung

4.100

2.100

 

2.000

Giảm vốn do công trình hoàn thành

10

Xây dựng đường Đê Tây, huyện Bình Đại (đoạn từ giáp xã Châu Hưng đến Thạnh Trị)

4.000

11.557

7.557

 

Bổ sung vốn để thanh toán khối lượng

11

Dự án nâng cấp, mở rộng các tuyến đường huyện thuộc địa phận huyện Chợ Lách (ĐH. 34, 35, 37)

 

1.000

1.000

 

Chuyển từ chuẩn bị đầu tư lên thực hiện dự án để đẩy nhanh tiến độ thực hiện Đề án Làng văn hóa du lịch

12

Đầu tư xây dựng CSHT Khu Công nghiệp Phú Thuận

 100.000

 73.600

 

 26.400

Giảm vốn để sử dụng nguồn vốn sử dụng đất

13

Dự án Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam - Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre

 20.000

 59.681

 39.681

 

Bổ sung vốn để đối ứng giải phóng mặt bằng

14

Xử lý nước thải khu vực Cảng cá An Nhơn

 2.000

 200

 

 1.800

Giảm vốn cho phù hợp với tiến độ thực hiện. Chuyển từ khởi công mới sang chuẩn bị đầu tư

B

Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn từ nguồn vốn tăng thu sử dụng đất các năm trước chuyển sang

 

1.218

1.218

 

 

1

Đầu tư xây dựng CSHT Khu công nghiệp Phú Thuận

 

1.218

1.218

 

 

C

Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn nguồn tăng thu XSKT các năm trước chuyển sang

 

22.855

22.855

 

 

1

Chi trả nợ các khoản do chính quyền địa phương vay

 

7.048

7.048

 

 

 

Nâng cấp mở rộng đô thị Việt Nam, tiểu dự án thành phố Bến Tre

 

1.760

1.760

 

 

 

Dự án Chống chịu khí hậu tổng hợp và sinh kế bền vững Đồng bằng sông Cửu Long (MB-ICRSL) WB9

 

5.200

5.200

 

 

 

Dự án tăng cường QL đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai (VILG)

 

88

88

 

 

2

Bố trí vốn kế hoạch để tất toán, quyết toán, thanh toán khối lượng các công trình hoàn thành

 

8.907

8.907

 

Thanh toán, tất toán công trình theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh tại công văn số 1353/UBND-TCĐT ngày 11/3/2022

2.1

Dự án hoàn thành đã quyết toán nhưng chưa tất toán

 

1.390

1.390

 

 

 

Kè giảm sóng bảo vệ bờ biển khu vực Cồn Bửng xã Thạnh Phong, huyện Thạnh Phú

 

1.015

1.015

 

 

 

Đầu tư xây dựng công trình Kiên cố hóa trường lớp mẫu giáo, tiểu học huyện Ba Tri

 

183

183

 

 

 

Trường Tiểu học Phú Thọ (giai đoạn 3.2)

 

1

1

 

 

 

Trường Mầm non Phường 8 (Mầm non Rạng Đông) Thành phố Bến Tre

 

82

82

 

 

 

Đường Nguyễn Huệ nối dài (Đoạn từ ngã tư Tú Điền đến cầu Phú Dân

 

7

7

 

 

 

Trường TH An Phú Trung

 

64

64

 

 

 

Trường TH Vĩnh Hoà

 

38

38

 

 

2.2

Thanh toán khối lượng các công trình hoàn thành

 

7.517

7.517

 

Các công trình đã hoàn thành năm 2021 nhưng chưa đủ vốn để kết thúc dự án (do hụt thu)

 

Trường PTCS Tân Mỹ

 

82

82

 

 

 

Dự án Đầu tư xây dựng mới 02 dãy phòng học Trường Cao Đẳng Bến Tre

 

730

730

 

 

 

Nâng cấp , sửa chữa Trụ sở UBND xã an Hóa xà xây dựng Hội trường văn hóa xã, các phòng chức năng

 

1

1

 

 

 

Xây dựng hội trường văn hóa và các phòng chức năng xã Tường Đa

 

43

43

 

 

 

Trường Tiểu học An Hóa, huyện Châu Thành

 

1

1

 

 

 

Hạng mục cầu, cống, cọc tiêu, biển báo trên đường ĐX.04, xã An Hiệp

 

61

61

 

 

 

Hạng mục cống, cọc tiêu, biển báo trên đường ĐX.03, xã Tân Phú

 

31

31

 

 

 

Hạng mục cầu, biển báo trên ĐX.05 (Từ QL.57B đến giáp đường ĐX.04), xã Giao Long; Hạng mục biển báo trên ĐX.06 đường liên xã Phú Đức - Phú Túc (Từ cầu Phú Long đến giáp cầu Miễu Trắng), xã Phú Đức

 

22

22

 

 

 

Hạng mục cầu, cống, cọc tiêu, biển báo trên đường ĐX.02, xã An Khánh

 

50

50

 

 

 

Hạng mục cầu, cống cọc tiêu, biển báo đường ĐX.02 (Đoạn 1 từ giáp thị trấn Châu Thành đến tổ NDTQ số 2 ấp Phước Tự; Đoạn 2 từ cầu lò vôi đến giáp lộ 364) - giai đoạn 2, xã An Khánh

 

87

87

 

 

 

Hạng mục cầu, cống, cọc tiêu, biển báo trên đường ĐX.05, xã Phước Thạnh

 

41

41

 

 

 

Hạng mục cầu, cống, cọc tiêu, biển báo trên đường ĐX.01, xã Sơn Hòa

 

38

38

 

 

 

 Đường ĐX.04 (điểm đầu giáp ĐHDK 13, điểm cuối giáp ĐX.01), xã An Hóa, huyện Châu Thành

 

94

94

 

 

 

Trường THCS Thành Phố

 

224

224

 

 

 

Trường MN Trúc Giang

 

842

842

 

 

 

Trường MN Đồng Khởi

 

853

853

 

 

 

Cải tạo khối hành chính và các hạng mục phụ thuộc dự án Trường TH Phú Thọ

 

709

709

 

 

 

Trường Mầm non Vĩnh Hòa.

 

2.484

2.484

 

 

 

Trường Mẫu giáo Tân Thiềng

 

14

14

 

 

 

Trường Tiểu học Mỹ An, huyện Thạnh Phú

 

91

91

 

 

 

Trường Tiểu học An Qui

 

115

115

 

 

 

Trường Mẫu giáo Thạnh Phong điểm ấp Thạnh Hoà

 

68

68

 

 

 

Trường Tiểu học Mỹ Hưng

 

73

73

 

 

 

Trường Tiểu học Phong Điền

 

125

125

 

 

 

Trường THCS Châu Bình

 

244

244

 

 

 

Nâng cấp, mở rộng đường ĐX.02 (Phú Hòa - Minh Đức), xã Phú Khánh, huyện Thạnh Phú

 

394

394

 

 

3

Hệ thống thủy lợi Nam Bến Tre

 

6.900

6.900

 

Hoàn trả Ngân sách Trung ương đã tạm mượn để giải phóng mặt bằng

 

PHỤ LỤC II

PHÂN BỔ CHI TIẾT KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Tên dự án/công trình

Phân loại dự án

Mã dự án

 Chủ đầu tư

Địa điểm

Năng lực thiết kế

Thời gian thực hiện

Quyết định đầu tư

Kế hoạch vốn năm 2022

Ghi chú

Số Quyết định

Tổng tất cả các nguồn vốn

Trong đó: NS cấp tỉnh

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

683.590

578.080

214.760

 

I

Huyện Châu Thành

 

 

 

 

 

 

 

145.714

122.684

47.881

 

 

Công trình khởi công mới

 

 

 

 

 

 

 

145.714

122.684

47.881

 

1

Đường ĐX.03 (từ cổng văn hóa ấp An Thạnh - đến Lộ Sông Tiền), xã An Khánh

 

 

UBND huyện Châu Thành

Xã An Khánh

 Cấp B

2021-2023

 440/QĐ-SGTVT, 20/8/2021

6.100

5.490

3.000

 

2

Đường ĐX.04 cổng ấp văn hóa ấp An Mỹ - An Thới A (từ QL57B - đến ĐX.01), xã An Khánh

 

 

UBND huyện Châu Thành

Xã An Khánh

Cấp B

2021-2023

 422/QĐ-SGTVT, 12/8/2021

7.980

7.182

2.800

 

3

Đường ĐA.04, lộ chùa ấp Phước Tự (từ QL.57B - đến ĐX.02), xã An Khánh

 

 

UBND huyện Châu Thành

Xã An Khánh

 Cấp B

2021-2023

502/QĐ-SGTVT, 20/9/2021

2.200

1.540

800

 

4

Đường ĐA.05 cổng ấp văn hóa ấp Phước Xuân (từ QL.57B - đến ĐX.02), xã An Khánh

 

 

UBND xã An Khánh

Xã An Khánh

 Cấp B

2021-2023

242/QĐ-UBND, 31/12/2020; 406/QĐ-UBND, 15/12/2021

1.234

864

500

 

5

Xây dựng Hội trường đa năng xã An Khánh

 

 

UBND huyện Châu Thành

Xã An Khánh

 

2021-2023

 127/QĐ-SXD, 30/6/2021

3.500

2.800

1.200

 

6

Đường ĐX.02 (từ giáp QL.57C - đến giáp ĐX.01), xã Sơn Hòa

 

 

UBND huyện Châu Thành

Xã Sơn Hòa

 Cấp A

2021-2023

 385/QĐ-SGTVT, 22/7/2021

7.800

7.020

5.300

 

7

Cải tạo, sửa chữa Trường Mẫu Giáo cũ thành Nhà văn hóa xã và các phòng chức năng, xã Sơn Hòa

 

 

UBND huyện Châu Thành

Xã Sơn Hòa

 

2021-2023

 133/QĐ-SXD, 30/6/2021

1.500

1.200

1.050

 

8

Đường ĐX.03 (từ QL.60 cũ - đến ĐA.02), xã Tam Phước

 

 

UBND huyện Châu Thành

 Xã Tam Phước

Cấp B

2021-2023

 474/QĐ-SGTVT, 10/9/2021

12.700

11.430

4.100

 

9

Đường ĐX.05 (từ cầu kênh Sông Mã - đến giáp xã Sơn Đông), xã Tam Phước

 

 

UBND huyện Châu Thành

 Xã Tam Phước

Cấp B

2021-2023

 512/QĐ-SGTVT, 24/9/2021

6.886

6.197

2.200

 

10

Đường ĐA.07 (từ ĐH.01- đến giáp ĐX.01), xã Tam Phước

 

 

UBND huyện Châu Thành

 Xã Tam Phước

Cấp B

2021-2023

 503/QĐ-SGTVT, 20/9/2021

2.300

1.610

800

 

11

Xây mới Hội trường văn hóa đa năng xã Tam Phước

 

 

UBND huyện Châu Thành

 Xã Tam Phước

 

2021-2023

 132/QĐ-SXD, 30/6/2021

3.500

2.800

1.200

 

12

Đường ĐX.01 (từ QL.57B - đến giáp ĐX.03), xã Tân Phú

 

 

UBND huyện Châu Thành

Xã Tân Phú

Cấp B

2021-2023

 505/QĐ-SGTVT, 22/9/2021

11.805

10.625

2.600

 

13

Đường ĐX.02 (điểm đầu nhà Ông Sáu Em ấp Tân Qui - điểm cuối giáp cầu Ông Nguyễn Hữu Hiệu ấp Hàm Luông), xã Tân Phú

 

 

UBND huyện Châu Thành

Xã Tân Phú

Cấp B

2021-2023

 475/QĐ-SGTVT, 10/9/2021

7.773

6.996

2.000

 

14

Đường ĐA.02 (từ QL.57B - đến giáp xã Tiên Long), xã Tân Phú

 

 

UBND huyện Châu Thành

Xã Tân Phú

 Cấp B

2021-2023

 478/QĐ-SGTVT, 10/9/2021

5.100

3.570

1.400

 

15

Đường ĐA.04 (từ ĐH.DK19 - đến giáp ĐA.03), xã Tân Phú

 

 

UBND huyện Châu Thành

Xã Tân Phú

Cấp B

2021-2023

 471/QĐ-SGTVT, 08/9/2021

6.759

4.731

1.500

 

16

Đường ĐA.06 (từ QL57B - đến giáp ĐX.01), xã Tân Phú

 

 

UBND xã Tân Phú

Xã Tân Phú

 Cấp B

2021-2023

 338/QĐ-UBND, 31/12/2020

2.281

1.597

800

 

17

Đường ĐX.05 (Điểm đầu từ QL.57C đến giáp ranh xã Sơn Hòa), xã An Hiệp

 

 

UBND huyện Châu Thành

Xã An Hiệp

Cấp B

2021-2023

 254/QĐ-SGTVT, 17/5/2021

11.757

10.581

3.000

 

18

Đường ĐX 06 (Điểm đầu từ QL.57C điểm cuối đến giáp cống Cả Quảng), xã An Hiệp

 

 

UBND huyện Châu Thành

Xã An Hiệp

Cấp B

2021-2023

 345/QĐ-SGTVT, 06/7/2021

8.250

7.425

2.400

 

19

Đường ĐA.02 (Điểm đầu QL.57C điểm cuối giáp ĐA.07), xã An Hiệp

 

 

UBND xã An Hiệp

Xã An Hiệp

 Cấp B

2021-2023

 94/QĐ-UBND, 15/10/2020

1.846

1.292

700

 

20

Đường ĐA.05 (Điểm đầu lộ Thành An đến giáp ĐX.06), xã An Hiệp

 

 

UBND huyện Châu Thành

Xã An Hiệp

 Cấp B

2012-2023

 253/QĐ-SGTVT, 17/5/2021

3.187

2.231

1.100

 

21

Xây dựng hội trường văn hóa xã An Hiệp

 

 

UBND huyện Châu Thành

Xã An Hiệp

 

2021-2023

 419/QĐ-SXD, 13/11/2020

3.500

2.800

1.100

 

22

Đường ĐX.01 Lộ Điệp (từ QL.57B đến giáp ĐH.04), xã Phú An Hòa

 

 

UBND huyện Châu Thành

Xã Phú An Hòa

 Cấp A

2021-2023

 446/QĐ-SGTVT, 25/8/2021

4.718

4.246

1.500

 

23

Đường ĐX.03 Lộ Cầu Quao (Đoạn 1 từ QL.57B - đến giáp ĐX.02; đoạn 2 từ ĐX.02 đến giáp ĐH.04), xã Phú An Hòa

 

 

UBND huyện Châu Thành

Xã Phú An Hòa

 Cấp B

2021-2023

 448/QĐ-SGTVT, 25/8/2021

12.245

11.021

3.500

 

24

Đường ĐA.02 đường Trụ sở ấp Phước Hoà (từ ĐH.04 - đến giáp ĐX.02), xã Phú An Hòa

 

 

UBND xã Phú An Hòa

Xã Phú An Hòa

 Cấp B

2021-2023

 175/QĐ-UBND, 30/12/2020; 476/QĐ-UBND, 17/12/2021

2.689

1.882

800

 

25

Đường ĐA.06 (từ QL.57B - đến giáp ĐX.02), xã Phú An Hòa

 

 

UBND xã Phú An Hòa

Xã Phú An Hòa

Cấp B

2021-2022

 177/QĐ-UBND, 30/12/2020; 477/QĐ-UBND, 17/12/2021

1.219

853

500

 

26

Đường ĐA.07 (từ giáp ĐH.04 - đến giáp ĐX.02), xã Phú An Hòa

 

 

UBND xã Phú An Hòa

Xã Phú An Hòa

 Cấp B

2021-2023

 181/QĐ-UBND, 30/12/2020; 478/QĐ-UBND, 17/12/2021

2.214

1.550

700

 

27

Đường ĐC.05 (từ Lộ ngang - đến giáp ĐA.02), xã Phú An Hòa

 

 

UBND xã Phú An Hòa

Xã Phú An Hòa

 Cấp C

2021-2022

 176/QĐ-UBND, 30/12/2020; 481/QĐ-UBND, 17/12/2021

1.171

351

331

 

28

Xây mới Hội trường văn hóa đa năng xã Phú An Hòa

 

 

UBND huyện Châu Thành

Xã Phú An Hòa

 

2021-2023

 129/QĐ-SXD, 30/6/2021

3.500

2.800

1.000

 

II

Huyện Mỏ Cày Nam

 

 

 

 

 

 

 

69.193

56.454

33.225

 

 

Công trình khởi công mới

 

 

 

 

 

 

 

69.193

56.454

33.225

 

1

Đường ĐX.01 (từ QL.57 đến cầu Chợ Ngãi Đăng, giáp xã Cẩm Sơn), xã Ngãi Đăng

 

 

UBND huyện Mỏ Cày Nam

Xã Ngãi Đăng

 Cấp A

2021-2023

 468/QĐ-SGTVT, 08/9/2021

11.483

10.335

6.000

 

2

Cải tạo hội trường Ủy ban nhân dân xã thành các phòng chức năng; xây dựng mới Hội trường văn hóa xã Ngãi Đăng

 

 

UBND huyện Mỏ Cày Nam

Xã Ngãi Đăng

 

2021-2023

494/QĐ-SXD, 31/12/2020

4.200

3.360

2.300

 

3

Nâng cấp, mở rộng Đường ĐX.02 (từ QL.57 đến giáp ranh xã Minh Đức), xã Hương Mỹ

 

 

UBND huyện Mỏ Cày Nam

Xã Hương Mỹ

Cấp B

2021-2023

 64/QĐ-SGTVT, 25/01/2021

5.707

5.136

2.800

 

4

Xây dựng Đường ĐA.05 (từ HL.17 đến cầu Mỹ Đức 2), xã Hương Mỹ

 

 

UBND huyện Mỏ Cày Nam

Xã Hương Mỹ

 Cấp B

2021-2023

 304/QĐ-SGTVT, 17/6/2021

7.252

5.076

4.000

 

5

Nâng cấp, mở rộng Đường ĐC.01 (đoạn từ QL.57 đến hộ ông Châu Văn Lâm, ấp Thạnh Tây), xã Hương Mỹ

 

 

UBND xã Hương Mỹ

Xã Hương Mỹ

 Cấp C

2021-2023

 156/QĐ-UBND, 23/10/2020

418

125

125

 

6

Xây dựng mới các phòng chức năng xã Hương Mỹ

 

 

UBND huyện Mỏ Cày Nam

Xã Hương Mỹ

 

2021-2023

 436/QĐ-SXD, 13/11/2020

2.182

1.746

1.400

 

7

Đường ĐX.02 (từ đường ĐX.03 đến giáp ranh xã Đa Phước Hội), xã An Thạnh

 

 

UBND huyện Mỏ Cày Nam

Xã An Thạnh

 Cấp A

2021-2023

 341/QĐ-SGTVT, 01/7/2021

5.600

5.040

2.100

 

8

Đường ĐA.01 (đoạn từ cầu Đình đến đường ĐX.01), xã An Thạnh

 

 

UBND xã An Thạnh

Xã An Thạnh

Cấp B

2021-2023

 141/QĐ-UBND, 23/10/2020

2.765

1.936

1.400

 

9

Đường ĐA.09 (từ QL.60 đến đường ĐA.06), xã An Thạnh

 

 

UBND huyện Mỏ Cày Nam

Xã An Thạnh

 Cấp C

2021-2023

 356/QĐ-SGTVT, 08/7/2021

14.636

10.245

4.800

 

10

Đường ĐX.04 (từ QL.57 đến ĐX 02 xã Bình Khánh), xã An Định

 

 

UBND huyện Mỏ Cày Nam

Xã An Định

Cấp A

2021-2023

 476/QĐ-SGTVT, 10/9/2021

14.950

13.455

8.300

 

III

Huyện Giồng Trôm

 

 

 

 

 

 

 

76.693

60.700

37.878

 

 

Công trình khởi công mới

 

 

 

 

 

 

 

76.693

60.700

37.878

 

1

Đường liên tổ NDTQ số 4-7-18 ấp 3 (ĐC.09) (từ cầu ông Mai Văn Biền đến nhà ông Lê Văn Góp), xã Thạnh Phú Đông

 

 

UBND huyện Giồng Trôm

Xã Thạnh Phú Đông

 Cấp C

2021-2023

216/QĐ-SGTVT, 20/4/2021

1.200

840

600

 

2

Đường liên tổ NDTQ số 2-12-13 ấp 3 (ĐN.06) (từ nhà ông Nguyễn Văn Dứt đến nhà ông Huỳnh Văn Dũng), xã Thạnh Phú Đông

 

 

UBND xã Thạnh Phú Đông

Xã Thạnh Phú Đông

Cấp D

2021-2023

359/QĐ-UBND, 30/10/2020

578

173

173

 

3

Đường liên ấp 5-7 (ĐC.05) (Đoạn từ Quốc lộ 57C đến tiếp giáp đường ĐX.02), xã Sơn Phú

 

 

UBND huyện Giồng Trôm

Xã Sơn Phú

Cấp C

2021-2023

 217/QĐ-SGTVT, 20/4/2021

5.200

3.640

1.500

 

4

Đường ấp 8 đi xã Nhơn Thạnh (ĐC.06) (Đoạn từ Quốc lộ 57C đến giáp xã Nhơn Thạnh), xã Sơn Phú

 

 

UBND huyện Giồng Trôm

Xã Sơn Phú

 Cấp C

2021-2023

 268/QĐ-SGTVT, 24/5/2021

4.900

3.430

1.500

 

5

Đường trục chính ấp 5 (ĐC.07) (Đoạn từ ĐX.02 đến giáp sông Hàm Luông), xã Sơn Phú

 

 

UBND xã Sơn Phú

Xã Sơn Phú

 Cấp C

2021-2023

342/QĐ-UBND, 05/10/2020

2.548

1.784

1.200

 

6

Đường trục chính ấp 7 (ĐC.08) (Đoạn từ Quốc lộ 57C đến giáp xã Thuận Điền), xã Sơn Phú

 

 

UBND xã Sơn Phú

Xã Sơn Phú

Cấp C

2021-2023

341/QĐ-UBND, 05/10/2020

2.540

1.778

1.200

 

7

Xây dựng mạng tuyến ống phân phối cấp nước khu vực cù lao Long Thành, xã Sơn Phú và Hưng Phong, huyện Giồng Trôm

 

 

Trung tâm NSVSMT

Xã Sơn Phú và Hưng Phong

 

2022-2024

229/QĐ-SXD, 31/12/2021

8.918

8.026

2.900

 

8

Đường ĐX.05 (Đường cầu bia Sài Gòn) (từ ĐH.DK.30 đến nhà ông Lũy), xã Hưng Lễ

 

 

UBND huyện Giồng Trôm

Xã Hưng Lễ

Cấp B

2021-2023

 329/QĐ-SGTVT, 26/6/2021

7.137

6.423

3.600

 

9

Đường ĐX.06 (từ ĐX.02 đến cầu Mười Thảo), xã Hưng Lễ

 

 

UBND huyện Giồng Trôm

Xã Hưng Lễ

Cấp B

2021-2023

 78/QĐ-SGTVT, 26/01/2021

7.067

6.360

3.700

 

10

Đường ĐC.03 (đường sông Miễu Ông ấp 10) (từ ĐX.03 đến sông Miễu Ông), xã Hưng Lễ

 

 

UBND xã Hưng Lễ

Xã Hưng Lễ

 Cấp C

2021-2023

 230/QĐ-UBND, 29/10/2020

949

664

450

 

11

Đường ĐC.04 (Đường trung tâm ấp 10) (từ ĐX.01 đến nhà ông Phú), xã Hưng Lễ

 

 

UBND xã Hưng Lễ

Xã Hưng Lễ

 Cấp C

2021-2023

 231/QĐ-UBND, 29/10/2020

1.285

900

600

 

12

Nâng cấp, mở rộng Đường vào trung tâm xã Bình Thành (ĐX.01) (đoạn từ cống Bình Đông đến cầu ấp Bình Đông), xã Bình Thành

 

 

UBND huyện Giồng Trôm

Xã Bình Thành

 Cấp A

2021-2023

 172/QĐ-SGTVT, 30/3/2021

4.500

4.050

3.000

 

13

Đường ĐA.05 (đoạn từ Cầu tổ 10 ấp Cái Chốt đến Tổ 3 ấp Cái Tắc), xã Mỹ Thạnh

 

 

UBND huyện Giồng Trôm

Xã Mỹ Thạnh

Cấp C

2021-2023

558/QĐ-SGTVT, 13/10/2021

9.000

6.300

4.500

 

14

Đường liên ấp Bến Đò - Cái Chốt (ĐA.06), đoạn từ đường liên xã Mỹ Thạnh-Thuận Điền đến trường Mầm non ấp 6 Cái Tắc, xã Mỹ Thạnh

 

 

UBND xã Mỹ Thạnh

Xã Mỹ Thạnh

Cấp C

2021-2023

213/QĐ-UBND, 29/12/2020

1.498

1.049

705

 

15

Cải tạo hội trường UBND xã thành Hội trường văn hóa xã, xây dựng các phòng chức năng, xã Mỹ Thạnh

 

 

UBND huyện Giồng Trôm

Xã Mỹ Thạnh

 

2021-2023

143/QĐ-SXD, 19/8/2021

3.000

2.400

2.100

 

16

Đường ĐA.04 (đoạn từ đường Kỷ Lục đến đường Đê Quốc Phòng), xã Châu Bình

 

 

UBND huyện Giồng Trôm

Xã Châu Bình

 Cấp C

2021-2023

617/QĐ-SGTVT, 9/11/2021

5.922

4.145

2.700

 

17

Đường ĐX.01 (đoạn từ HL.11 đến QL.57C), xã Tân Hào

 

 

UBND huyện Giồng Trôm

Xã Tân Hào

 Cấp A

2021-2023

 560/QĐ-SGTVT, 13/10/2021

5.775

5.198

4.600

 

18

Đường ĐA.03 (đoạn từ QL.57C đến ĐA.01), xã Tân Hào

 

 

UBND xã Tân Hào

Xã Tân Hào

 Cấp C

2021-2023

357/QĐ-UBND, 31/12/2020

2.007

1.405

1.000

 

19

Cải tạo Hội trường UBND xã thành Hội trường văn hóa xã, xây dựng các phòng chức năng, xã Tân Hào

 

 

UBND huyện Giồng Trôm

Xã Tân Hào

 

2021-2023

 114/QĐ-SXD, 09/6/2021

2.669

2.135

1.850

 

IV

Huyện Mỏ Cày Bắc

 

 

 

 

 

 

 

104.634

90.549

27.840

 

 

Công trình khởi công mới

 

 

 

 

 

 

 

104.634

90.549

27.840

 

1

Nâng cấp, mở rộng Đường ĐX.01 (đoạn từ Vòng xoay cầu Hàm Luông đến bến đò Trường Thịnh), xã Thanh Tân

 

 

UBND huyện MCB

Xã Thanh Tân

Cấp A

2021-2023

3124/QĐ-UBND, 27/11/2020

41.000

36.900

6.000

 

2

Đường ĐA.05 liên ấp Thanh Sơn 2, 3, 4 (đoạn từ ĐA.04 đến bến phà Hàm Luông cũ), xã Thanh Tân

 

 

UBND huyện MCB

Xã Thanh Tân

Cấp B

2021-2023

 513/QĐ-SGTVT, 24/9/2021

14.950

10.465

2.300

 

3

Đường ĐX.02 (đoạn từ đường tránh thị trấn Mỏ Cày đến giáp ĐX.03 xã Tân Bình), xã Hòa Lộc

 

 

UBND huyện Mỏ Cày Bắc

Xã Hòa Lộc

Cấp A

2021-2023

 371/QĐ-SGTVT, 14/7/2021

14.981

13.483

4.200

 

4

Đường ĐX.03 (đoạn từ đường tránh thị trấn Mỏ Cày đến giáp Đường ĐX.03 xã Thành An), xã Hòa Lộc

 

 

UBND huyện Mỏ Cày Bắc

Xã Hòa Lộc

Cấp A

2021-2023

 312/QĐ-SGTVT, 23/6/2021

14.347

12.912

4.100

 

5

Đường ĐX.03 (đoạn từ ranh đô thị đến ĐX.01 xã Hưng Khánh Trung A - Nhánh 01), xã Phước Mỹ Trung

 

 

UBND huyện Mỏ Cày Bắc

Xã Phước Mỹ Trung

Cấp A

2021-2023

 368/QĐ-SGTVT, 30/5/20222

8.800

7.920

5.000

 

6

Đường ĐX.05 (Đoàn từ đường ĐX.03 đến ĐX.01 xã Hưng Khánh Trung A - Nhánh 02), xã Phước Mỹ Trung

 

 

UBND huyện Mỏ Cày Bắc

Xã Phước Mỹ Trung

 Cấp A

2021-2023

 369/QĐ-SGTVT, 30/5/20222

5.900

5.310

3.300

 

7

Cải tạo Hội trường nhà văn hóa xã, xây dựng mới 05 phòng chức năng xã Thạnh Ngãi

 

 

UBND huyện Mỏ Cày Bắc

Xã Thạnh Ngãi

 

2021-2023

 

3.000

2.400

2.100

 

8

Đường ĐA.01 (đoạn từ ĐX.04 đến ngã 3 vào trường TH Thạnh Ngãi 1), xã Thạnh Ngãi

 

 

UBND huyện Mỏ Cày Bắc

Xã Thạnh Ngãi

 Cấp B

2021-2023

 

1.656

1.159

840

 

V

Huyện Thạnh Phú

 

 

 

 

 

 

 

98.499

81.250

20.860

 

 

Công trình khởi công mới

 

 

 

 

 

 

 

98.499

81.250

20.860

 

1

Xây dựng Đường ĐA.01 (từ HL.24 đến đường ĐX.01), xã Tân Phong

 

 

UBND huyện Thạnh Phú

Xã Tân Phong

 Cấp B

2021-2023

 762/QĐ-SGTVT, 22/12/2020

8.997

6.298

2.100

 

2

Xây dựng Đường ĐA.03 (từ QL.57 đến đường ĐA.04), xã Tân Phong

 

 

UBND huyện Thạnh Phú

Xã Tân Phong

Cấp B

2021-2023

 154/QĐ-SGTVT, 24/3/2021

6.866

4.806

1.600

 

3

Xây dựng Đường ĐA.04 (từ đường ĐX.03 đến giáp ranh xã Hương Mỹ), xã Tân Phong

 

 

UBND huyện Thạnh Phú

Xã Tân Phong

 Cấp B

2021-2023

 155/QĐ-SGTVT, 24/3/2021

10.783

7.548

2.500

 

4

Xây dựng đường ĐC.08 (từ nhà ông Nguyễn Thanh Hải đến nhà bà Huỳnh Thị Lộc), xã Tân Phong

 

 

UBND xã Tân Phong

Xã Tân Phong

Cấp C

2021-2023

114/QĐ-UBND, 08/10/2020

2.200

660

660

 

5

Cải tạo Nhà văn hóa xã Tân Phong và xây dựng các phòng chức năng

 

 

UBND huyện Thạnh Phú

Xã Tân Phong

 

2021-2023

 439/QĐ-SXD, 13/11/2020

3.000

2.400

1.500

 

6

Nâng cấp, mở rộng Đường ĐX.01, ĐX.02 (đoạn từ ngã ba Bồn Bồn đến hết tuyến ĐX.02), xã Thạnh Phong

 

 

UBND huyện Thạnh Phú

Xã Thạnh Phong

Cấp A

2021-2023

2987/QĐ-UBND, 13/11/2020

50.000

45.000

3.500

 

7

Sửa chữa nhà tránh bão thành Nhà văn hóa xã và xây các phòng chức năng xã Thạnh Phong

 

 

UBND huyện Thạnh Phú

Xã Thạnh Phong

 

2021-2023

 440/QĐ-SXD, 13/11/2020

4.500

3.600

2.500

 

8

Mở rộng mạng lưới cấp nước của nhà máy nước Thạnh Phú

 

 

Trung tâm NS &VSMTNT

Xã Thạnh Phong

 Tuyến ống khoảng 29,8 km

2021-2023

 404/QĐ-SXD, 09/11/2020

8.253

7.428

3.500

 

9

Mở rộng tuyến ống cấp nước từ nhà máy nước Hòa Lợi, xã Hòa Lợi

 

 

Trung tâm NS &VSMTNT

Xã Hòa Lợi

Tuyến ống khoảng 20km

2022-2023

219/QĐ-SXD, 17/12/2021

3.900

3.510

3.000

 

VI

Huyện Ba Tri

 

 

 

 

 

 

 

86.117

74.828

23.650

 

 

Công trình khởi công mới

 

 

 

 

 

 

 

86.117

74.828

23.650

 

1

Đường ĐX.02 (Đoạn từ HL.12 đến giáp ranh xã An Ngãi Trung), xã Mỹ Thạnh

 

 

UBND huyện Ba Tri

Xã Mỹ Thạnh

Cấp A

2021-2023

 559/QĐ-SGTVT, 30/9/2020

9.433

8.490

1.400

 

2

Nâng cấp, mở rộng và hệ thống cống dọc Đường ĐX.03 (Đoạn từ HL.12 đến giáp ranh xã Mỹ Nhơn), xã Mỹ Thạnh

 

 

UBND huyện Ba Tri

Xã Mỹ Thạnh

Cấp A

2021-2023

528/QĐ-SGTVT, 22/9/2020

4.786

4.307

700

 

3

Đường ĐX.04 (Đoạn từ HL.12 đến giáp ranh xã Mỹ Chánh), xã Mỹ Thạnh

 

 

UBND huyện Ba Tri

Xã Mỹ Thạnh

 Cấp A

2021-2023

 2655/QĐ-UBND, 15/10/2020

25.188

22.669

2.900

 

4

Đường ĐX.05 (đoạn từ ĐX.02 đến ĐX.03), xã Mỹ Thạnh

 

 

UBND huyện Ba Tri

Xã Mỹ Thạnh

 Cấp A

2021-2023

408/QĐ-SGTVT, 05/8/2021

6.870

6.183

1.000

 

5

Xây dựng Đường ĐA.02; ĐA.03 và ĐA.04, xã Mỹ Thạnh

 

 

UBND huyện Ba Tri

Xã Mỹ Thạnh

 Cấp B

2021-2023

 406/QĐ-SGTVT, 05/8/2021

10.830

7.581

1.600

 

6

Xây dựng Hội trường đa năng và các phòng chức năng xã Mỹ Thạnh, huyện Ba Tri

 

 

UBND huyện Ba Tri

Xã Mỹ Thạnh

 

2021-2023

 424/QĐ-SXD, 13/11/2020

5.110

4.088

750

 

7

Cải tạo, nâng cấp Đường ĐX.03 (đoạn từ HL.14 đến Đường ĐX 01), xã Phú Lễ

 

 

UBND huyện Ba Tri

Xã Phú Lễ

Cấp A

2021-2023

 368/QĐ-SGTVT, 14/7/2021

14.000

12.600

8.300

 

8

Nâng cấp và xây dựng hệ thống thoát nước, bó vĩa Đường ĐX.02 (từ HL.01 đến giáp ranh xã Mỹ Thạnh), xã An Bình Tây

 

 

UBND huyện Ba Tri

Xã An Bình Tây

 Cấp A

2021-2023

 310/QĐ-SGTVT, 21/6/2021

9.900

8.910

7.000

 

VII

Huyện Bình Đại

 

 

 

 

 

 

 

102.740

91.614

23.426

 

 

Công trình khởi công mới

 

 

 

 

 

 

 

102.740

91.614

23.426

 

1

Nâng cấp, mở rộng mặt đường và hệ thống thoát nước đường ĐX.01, xã Lộc Thuận

 

 

UBND huyện Bình Đại

Xã Lộc Thuận

 Cấp A

2021-2023

 631/QĐ-SGTVT, 10/11/2020

10.000

9.000

2.100

 

2

Đường ĐX.03 liên xã Phú Vang - Lộc Thuận - Định Trung (đoạn từ Cầu Treo đến sông Cả Cao), xã Lộc Thuận

 

 

UBND huyện Bình Đại

Xã Lộc Thuận

 Cấp A

2021-2023

 2895/QĐ-UBND, 05/11/2020

49.820

44.838

4.700

 

3

Đường ĐC.01 (Từ giáp đường Xóm Đùi đến giáp nhà ông Lê Văn Phê) ấp Lộc Sơn, xã Lộc Thuận

 

 

UBND xã Lộc Thuận

Xã Lộc Thuận

 Cấp D

2022

 51/QĐ-UBND, 22/10/2020

420

126

126

 

4

Xây dựng mới Hội trường đa năng và các phòng chức năng xã Lộc Thuận, huyện Bình Đại

 

 

UBND huyện Bình Đại

Xã Lộc Thuận

 

2021-2023

 426/QĐ-SXD, 13/11/2020

3.000

2.400

1.400

 

5

Nâng cấp, mở rộng và xây mới đường ĐX.05 (đoạn từ QL.57B đến giáp Đê sông Tiền), xã Long Định

 

 

UBND huyện Bình Đại

Xã Long Định

 Cấp A

2021- 2023

654/QĐ-SGTVT, 16/11/2020

8.500

7.650

6.800

 

6

Nâng cấp, mở rộng Đường ĐX.06 (đoạn từ ĐX.01 đến ĐX.04), xã Vang Quới Tây

 

 

UBND huyện Bình Đại

Xã Vang Quới Tây

Cấp A

2022- 2024

2257/QĐ-UBND, 23/9/2021

25.000

22.500

5.300

 

7

Xây dựng Hội trường văn hóa đa năng xã Vang Quới Tây

 

 

UBND huyện Bình Đại

Xã Vang Quới Tây

 

2022- 2024

171/QĐ-SXD, 14/10/2021

3.000

2.400

1.500

 

8

Hỗ trợ gia cố mặt đê sông Tiền (đoạn qua xã Vang Quới Tây, từ ngã ba Ông Táo đến giáp ranh xã Vang Quới Đông), huyện Bình Đại

 

 

UBND huyện Bình Đại

Xã Vang Quới Tây

 

2022- 2024

 444/QĐ-SGTVT, 25/8/2021

3.000

2.700

1.500

 

 

PHỤ LỤC III

PHÂN BỔ CHI TIẾT KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Tên dự án/công trình

Mã dự án

Chủ đầu tư

Địa điểm xây dựng

Năng lực thiết kế

Thời gian thực hiện

Quyết định đầu tư

Lỹ kế vốn đã bố trí đến hết KH 2021

Kế hoạch vốn năm 2022

Ghi chú

Số Quyết định

Tổng tất cả các nguồn vốn

Trong đó: NSTW

Tổng số

Trong đó: NSTW

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

190.713

171.642

7.397

7.397

130.041

 

I

Huyện Thạnh Phú

 

 

 

 

 

 

56.975

51.278

1.200

1.200

39.795

 

a)

Công trình chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

1.999

1.799

1.200

1.200

595

 

1

Đường ĐA.08 (từ ranh đất ông Trần Văn Công đến đường Biện Lễ), xã Mỹ An

7846170

UBND xã Mỹ An

Xã Mỹ An

Cấp B

2020-2022

88/QĐ-UBND, 20/7/2020; 69/QĐ-UBND, 04/5/2022

1.999

1.799

1.200

1.200

595

 

b)

Công trình khởi công mới

 

 

 

 

 

 

54.976

49.478

 

 

39.200

 

1

Đường ĐC.06 (đường ra khu sản xuất Giồng Trong), từ đường Cồn Bững đến đất ông Phạm Văn Hải), xã Thạnh Hải

 

UBND xã Thạnh Hải

Xã Thạnh Hải

 Cấp B

2021-2023

122/QĐ-UBND, 30/11/2020

2.438

2.194

 

 

1.800

 

2

Đường ĐA.05 (từ HL.92 đến trụ sở ấp Thạnh Mỹ), xã Mỹ An

 

UBND xã Mỹ An

Xã Mỹ An

 Cấp B

2021-2023

141/QĐ-UBND, 11/12/2020

1.499

1.349

 

 

1.100

 

3

Đường ĐC.01 (từ nhà ông Bùi Văn Trung đến rạch Tàn Dù), xã Bình Thạnh

 

UBND xã Bình Thạnh

Xã Bình Thạnh

 Cấp C

2021-2022

198/QĐ-UBND, 27/11/2020

997

897

 

 

800

 

4

Đường ĐA.08 (đường Tổ NDTQ số 1), xã An Qui

 

UBND xã An Qui

Xã An Qui

Cấp C

2021-2023

140/QĐ-UBND, 10/12/2020

3.091

2.782

 

 

2.200

 

5

Đường B11, ấp Giang Hà (từ HL.29 đến cầu Ba Sen), xã An Điền

 

UBND xã An Điền

Xã An Điền

 Cấp B

2021-2023

144/QĐ-UBND, 10/12/2020

1.222

1.100

 

 

900

 

6

Đường ĐC.04, xã An Thuận

 

UBND xã An Thuận

Xã An Thuận

Cấp C

2021-2022

209/QĐ-UBND, 10/12/2020

1.899

1.709

 

 

1.400

 

7

Đường ĐA.11 (Đoạn từ nhà ông Nguyễn Văn Tiệp đến cầu Xẻo Lớn), xã An Điền

 

UBND huyện Thạnh Phú

Xã An Điền

 Cấp B

2022-2024

 

5.800

5.220

 

 

4.100

 

8

Đường ĐA.09 (Đoạn từ HL.28 đến nhà ông Phạm Văn Hợp), xã An Qui

 

UBND huyện Thạnh Phú

Xã An Qui

 Cấp B

2022-2024

 

3.600

3.240

 

 

2.600

 

9

Đường ĐC.02 (Đoạn từ cầu Mười Chùm đến đường ĐA.01), xã Bình Thạnh

 

UBND huyện Thạnh Phú

Xã Bình Thạnh

 Cấp C

2022-2024

 

4.000

3.600

 

 

2.800

 

10

Đường ĐX.02, Lộ Bờ Riều, (Đoạn từ ĐH.28 đến đường ĐX.03), xã An Thạnh

 

UBND huyện Thạnh Phú

Xã An Thạnh

 Cấp A

2022-2024

 

5.700

5.130

 

 

4.000

 

11

Đường ĐC.09 (Đoạn từ đường ĐC.05 đến Rạch Ớt), xã An Thuận

 

UBND huyện Thạnh Phú

Xã An Thuận

 Cấp C

2022-2024

 

4.000

3.600

 

 

2.800

 

12

Đường ĐA.01 (liên ấp 6-7-8), giai đoạn 2, xã Mỹ Hưng

 

UBND huyện Thạnh Phú

Xã Mỹ Hưng

 Cấp B

2022-2024

 

10.930

9.837

 

 

7.600

 

13

Đường ĐA.05, giai đoạn 2, xã Mỹ An

 

UBND huyện Thạnh Phú

Xã Mỹ An

 Cấp B

2022-2024

 

5.000

4.500

 

 

3.600

 

14

Đường ĐX.01 (Đoạn từ ĐH.92 đến cống Ông 3 Đông), xã Thạnh Hải

 

UBND huyện Thạnh Phú

Xã Thạnh Hải

 Cấp A

2022-2024

 

4.800

4.320

 

 

3.500

 

II

Huyện Bình Đại

 

 

 

 

 

 

39.739

35.765

1.697

1.697

26.816

 

a)

Công trình chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

3.497

3.147

1.697

1.697

1.440

 

1

Đường 6/12 ấp Vinh Trung ĐC.05 (đoạn từ nhà bà Phan Thanh Loan đến nhà ông Ba Bò), xã Vang Quới Đông

7814635

UBND xã Vang Quới Đông

 Xã Vang Quới Đông

Cấp C

2020-2022

167/QĐ-UBND, 19/12/2019; 409/QĐ-UBND, 29/4/2022

1.498

1.348

697

697

650

 

2

Đường nhà chung ĐC.01 (đoạn còn lại); điểm đầu đất Ông Nguyễn Văn Hoàng, điểm cuối nhà Ông Nguyễn Văn Sĩ, xã Phú Long

7814181

UBND xã Phú Long

 Xã Phú Long

Cấp C

2020-2022

647/QĐ-UBND, 19/12/2019; 167/QĐ-UBND, 29/4/2022

1.999

1.799

1.000

1.000

790

 

b)

Công trình khởi công mới

 

 

 

 

 

 

36.242

32.618

 

 

25.376

 

1

 Đường ĐC.06 (từ nhà Ông Võ Văn Tần đến Quốc lộ 57B), xã Vang Quới Đông

 

UBND xã Vang Quới Đông

Xã Vang Quới Đông

Cấp C

2021-2022

60/QĐ-UBND, 06/11/2020

2.094

1.885

 

 

1.500

 

2

 Đường ĐC.03 (từ đê Tây đến bến đò Rạch Gừa), xã Phú Long

 

UBND xã Phú Long

Xã Phú Long

Cấp C

2021-2022

33/QĐ-UBND, 28/7/2020

998

898

 

 

800

 

3

 Đường ĐC.05 (Đường vào trường Mẫu giáo Rạch Gừa), xã Phú Long

 

UBND xã Phú Long

Xã Phú Long

Cấp C

2021-2022

34/QĐ-UBND, 28/7/2020

450

405

 

 

370

 

4

Đường ĐN (Đường Đê Tây), xã Đại Hòa Lộc

 

UBND huyện Bình Đại

Xã Đại Hòa Lộc

Cấp A

2022-2024

 

8.000

7.200

 

 

5.500

 

5

Gia cố mặt đê Sông Tiền

 

UBND huyện Bình Đại

Xã Vang Quới Đông

 

2022-2024

 

10.500

9.450

 

 

7.106

 

6

Đường ĐA07 (liên ấp Giồng Tre-Ao Vuông), xã Phú Long

 

UBND huyện Bình Đại

Xã Phú Long

Cấp B

2022-2024

 

8.500

7.650

 

 

6.000

 

7

Đường ĐC.09, xã Đại Hòa Lộc

 

UBND huyện Bình Đại

Xã Đại Hòa Lộc

Cấp C

2022-2024

 

5.700

5.130

 

 

4.100

 

III

Huyện Ba Tri

 

 

 

 

 

 

87.650

78.885

4.500

4.500

57.989

 

a)

Công trình chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

8.692

7.823

4.500

4.500

2.689

 

1

Đường ĐA.08 (từ ĐX.05 đến nhà bà Nguyễn Thị Gọn)

7820394

UBND xã An Hiệp

Xã An Hiệp, huyện Ba Tri

Cấp C

2020-2022

202/QĐ-UBND, 20/12/2019; 100/QĐ-UBND, 29/4/2022

2.899

2.609

1.000

1.000

1.409

 

2

Đường ĐC.04, xã An Đức

7814573

UBND xã An Đức

Xã An Đức, huyện Ba Tri

Cấp C

2020-2022

135/QĐ-UBND, 20/12/2019; 114/QĐ-UBND, 28/4/2022

1.999

1.799

1.450

1.450

349

 

3

Đường ĐA.07 (từ ĐH.ĐK.03 đến ĐA.08)

7820397

UBND xã An Hòa Tây

Xã An Hòa Tây, huyện Ba Tri

Cấp C

2020-2022

355/QĐ-UBND, 20/12/2019; 37/QĐ-UBND, 28/4/2022

1.500

1.350

700

700

558

 

4

Đường ĐN.06 (từ HL12 đến ĐH.DK.03)

7820393

UBND xã An Ngãi Tây

Xã An Ngãi Tây, huyện Ba Tri

Cấp C

2020-2022

109/QĐ-UBND, 27/12/2019; 17/QĐ-UBND, 29/4/2022

2.294

2.065

1.350

1.350

373

 

b)

Công trình khởi công mới

 

 

 

 

 

 

78.958

71.062

 

 

55.300

 

1

Đường ĐA.03 (từ ĐX.02 đến Đặng Văn Mông, ấp Giồng Cốc), xã An Đức

 

UBND huyện Ba Tri

Xã An Đức

Cấp B

2021-2023

617/QĐ-SGTVT, 04/11/2020; 369/QĐ-SGTVT, 14/7/2021

2.560

2.304

 

 

1.900

 

2

Đường ĐC.09 (từ ĐX.02 đến nhà ông Phan Văn Phương), xã An Hiệp

 

UBND huyện Ba Tri

Xã An Hiệp

Cấp C

2021-2022

611/QĐ-SGTVT, 29/10/2020; 355/QĐ-SGTVT, 8/7/2021

1.400

1.260

 

 

1.000

 

3

Đường ĐA.03 (đoạn từ ĐH.16 đến ĐT.ĐK.02), ấp Thạnh Bình - Thạnh Thọ, xã Bảo Thạnh

 

UBND huyện Ba Tri

Xã Bảo Thạnh

Cấp B

2021-2023

612/QĐ-SGTVT, 30/10/2020; 357/QĐ-SGTVT, 8/7/2021

2.500

2.250

 

 

1.800

 

4

Đường ĐX.02 (từ ĐX.01 đến Khu 37), xã An Thủy

 

UBND huyện Ba Tri

Xã An Thủy

Cấp A

2021-2023

635/QĐ-SGTVT, 11/11/2020; 381/QĐ-SGTVT, 22/7/2021

3.500

3.150

 

 

2.500

 

5

Đường ĐX.02 (từ cầu số 1 đến Km 1+000), ấp Thạnh Hải, xã Bảo Thuận

 

UBND huyện Ba Tri

Xã Bảo Thuận

Cấp B

2021-2023

621/QĐ-SGTVT, 05/11/2020; 375/QĐ-SGTVT, 16/7/2021

2.937

2.643

 

 

2.100

 

6

Đường ĐA.02 (từ Quán Đồng quê đến Km 0+650), xã Tân Xuân

 

UBND huyện Ba Tri

Xã Tân Xuân

Cấp B

2021-2023

620/QĐ-SGTVT, 05/11/2020; 347QĐ-SGTVT, 6/7/2021

3.900

3.510

 

 

2.800

 

7

Đường ĐA.04 (từ HL.12 đến ngã ba nhà ông Dương Văn Gấm), xã An Ngãi Tây

 

UBND huyện Ba Tri

Xã An Ngãi Tây

Cấp B

2021-2022

618/QĐ-SGTVT, 04/11/2020; 373/QĐ-SGTVT, 16/7/2021

1.900

1.710

 

 

1.400

 

8

Đường ĐN.04 (từ nhà Tư Bình đến giáp xã Hưng Lễ), xã Tân Hưng

 

UBND huyện Ba Tri

Xã Tân Hưng

Cấp C

2021-2022

577/QĐ-SGTVT, 13/10/2020; 348/QĐ-SGTVT, 6/7/2021

1.800

1.620

 

 

1.300

 

9

Xây dựng cầu Giồng Bằng, xã An Hòa Tây

 

UBND huyện Ba Tri

Xã An Hòa Tây

 

2021-2022

616/QĐ-SGTVT, 04/11/2020; 374QĐ-SGTVT, 16/7/2021

2.000

1.800

 

 

1.500

 

10

Đường ĐA.03 (Đoạn từ nhà Ông Đặng Văn Mông đến nhà Ông Nguyễn Hữu Trí), xã An Đức

 

UBND huyện Ba Tri

Xã An Đức

Cấp B

2022-2024

 

6.600

5.940

 

 

4.800

 

11

Đường ĐA.06 (Đoạn từ đường ĐX.07 đến nhà ông Nguyễn Văn Năm), xã An Hiệp

 

UBND huyện Ba Tri

Xã An Hiệp

Cấp B

2022-2024

 

5.000

4.500

 

 

3.700

 

12

Đường ĐX.05 (Đoạn từ ĐH.16 đến ĐH.DK.05), xã Bảo Thạnh

 

UBND huyện Ba Tri

Xã Bảo Thạnh

Cấp A

2022-2024

 

5.300

4.770

 

 

3.900

 

13

Đường ĐX.02 (Đoạn từ Rạch Sân Banh đến giáp ranh xã An Thủy), xã An Thủy

 

UBND huyện Ba Tri

Xã An Thủy

Cấp A

2022-2024

 

6.480

5.832

 

 

4.500

 

14

Đường ĐA.05 (Đoạn từ ĐX.03 đến giáp ranh xã Tân Thủy), xã Bảo Thuận

 

UBND huyện Ba Tri

Xã Bảo Thuận

Cấp B

2022-2024

 

11.470

10.323

 

 

7.300

 

15

Đường ĐA.02 (Đoạn từ Km 0+650 đến giáp xã Tân Mỹ), xã Tân Xuân

 

UBND huyện Ba Tri

Xã Tân Xuân

Cấp B

2022-2024

 

4.900

4.410

 

 

3.500

 

16

Đường ĐN.03 (Đoạn từ ĐX.03 đến ĐN.07); Đường ĐN.07 (Đoạn từ ĐX.04 đến ĐN.03), xã An Ngãi Tây

 

UBND huyện Ba Tri

Xã An Ngãi Tây

Cấp C

2022-2024

 

7.890

7.101

 

 

5.000

 

17

Đường ĐA.03 (Đoạn từ ĐN.07 đến giáp xã Hưng Nhượng, huyện Giồng Trôm); Đường ĐA.04 (Đoạn từ ĐX.07 đến ĐX.08 và nhánh rẽ), xã Tân Hưng

 

UBND huyện Ba Tri

Xã Tân Hưng

Cấp B

2022-2024

 

4.981

4.483

 

 

3.500

 

18

Đường ĐA.01 (Đoạn từ ĐH.DK.01 đến giáp ranh xã Vĩnh An), xã An Hòa Tây

 

UBND huyện Ba Tri

Xã An Hòa Tây

Cấp B

2022-2024

 

3.840

3.456

 

 

2.800

 

IV

Huyện Giồng Trôm

 

 

 

 

 

 

6.349

5.714

 

 

4.400

 

a)

Công trình khởi công mới

 

 

 

 

 

 

6.349

5.714

 

 

4.400

 

1

Đường ĐC.02 (liên tổ 2-18 ấp 1) xã Hưng Phong

 

UBND xã Hưng Phong

Xã Hưng Phong

Cấp C

2021-2022

174/QĐ-UBND, 30/9/2020

1.999

1.799

 

 

1.400

 

2

 Đường ĐC.03 (Đoạn từ nhà Ông Hở đến nhà Ông Thức), xã Hưng Phong

 

UBND huyện Giồng Trôm

Xã Hưng Phong

Cấp C

2022-2024

 

1.350

1.215

 

 

1.000

 

3

Đường ĐC.05, xã Hưng Phong

 

UBND huyện Giồng Trôm

Xã Hưng Phong

Cấp C

2022-2024

 

3.000

2.700

 

 

2.000

 

V

Hỗ trợ việc làm bền vững

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.041