Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2020/NQ-HĐND

 Phú Thọ, ngày 04 tháng 03 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA DANH MỤC BỔ SUNG CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG PHẢI THU HỒI ĐẤT; DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CÓ SỬ DỤNG ĐẤT PHẢI CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT THUỘC THẨM QUYỀN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CHẤP THUẬN THỰC HIỆN; DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG TẠI CÁC NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐANG CÒN HIỆU LỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHOÁ XVIII, KỲ HỌP BẤT THƯỜNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chỉnh phủ quy định chi tiết thi hành Luật Lâm nghiệp;

Xét Tờ trình số 595/TTr-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ; Báo cáo thẩm tra Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua danh mục bổ sung 33 dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 héc ta, đất rừng sản xuất dưới 50 héc ta trên địa bàn tỉnh Phú Thọ với diện tích 72,20 héc ta (Trong đó: Diện tích đất trồng lúa 23,93 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 15,37 héc ta; diện tích các loại đất khác 32,90 héc ta), bao gồm:

- 12 dự án thu hồi đất để phát triển kinh tế xã hội vì lợi ích quốc gia công cộng theo Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai năm 2013 với diện tích 55,88 héc ta.

- 21 dự án sử dụng đất thông qua hình thức nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất (Thỏa thuận bồi thường) phải chuyển mục đích đất trồng lúa, đất rừng sản xuất sang mục đích phi nông nghiệp theo quy định tại Khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai năm 2013 và Điều 20 Luật Lâm nghiệp năm 2017, với diện tích 16,32 héc ta.

Chi tiết từng huyện, thành, thị như sau:

- Thành phố Việt Trì 06 dự án với diện tích 4,91 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 2,91 héc ta, diện tích đất rừng sản xuất 0,47 héc ta và diện tích các loại đất khác 1,53 héc ta.

- Huyện Lâm Thao 05 dự án với diện tích 6,30 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 3,59 héc ta, diện tích đất rừng sản xuất 0,53 héc ta và diện tích các loại đất khác 2,18 héc ta.

- Huyện Phù Ninh 02 dự án với diện tích 0,46 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 0,41 héc ta và diện tích các loại đất khác 0,05 héc ta.

- Huyện Thanh Ba 02 dự án với diện tích 0,35 héc ta đất trồng lúa.

- Huyện Đoan Hùng 01 dự án với diện tích 0,25 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 0,16 héc ta và diện tích các loại đất khác 0,09 héc ta.

- Huyện Cẩm Khê 03 dự án với diện tích 0,88 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 0,65 héc ta và diện tích các loại đất khác 0,23héc ta.

- Huyện Yên Lập 01 dự án với diện tích 0,17 héc ta đất trồng lúa.

- Huyện Tam Nông 01 dự án với diện tích 4,55 héc ta đất rừng sản xuất.

- Huyện Thanh Thuỷ 02 dự án với diện tích 22,05 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 3,70 héc ta và diện tích các loại đất khác 18,35 héc ta.

- Huyện Thanh Sơn 04 dự án với diện tích 23,35 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 10,78 héc ta, diện tích đất rừng sản xuất 4,44 héc ta và diện tích các loại đất khác 8,13 héc ta.

- Huyện Tân Sơn 05 dự án với diện tích 8,33 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 0,81 héc ta, diện tích đất rừng sản xuất 5,38 héc ta và diện tích các loại đất khác 2,14 héc ta.

- Huyện Hạ Hoà 01 dự án với diện tích 0,60 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 0,40 héc ta và diện tích các loại đất khác 0,20 héc ta.

(Chi tiết có biểu số 01 và 02 kèm theo)

Điều 2. Thông qua dự án điều chỉnh, bổ sung vị trí, diện tích đất tại các Nghị quyết đã được HĐND tỉnh thông qua đang còn hiệu lực:

Tổng số 05 dự án với diện tích 16,64 héc ta (Trong đó: Diện tích đất trồng lúa 9,91 héc ta, diện tích đất rừng sản xuất 2,50 héc ta và diện tích các loại đất khác 4,23 héc ta), cụ thể:

- Nghị quyết số 08/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017: 01 dự án với diện tích 0,50 héc ta (Trong đó: Diện tích đất trồng lúa 0,12 héc ta và diện tích các loại đất khác 0,38 héc ta).

- Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐND ngày 29 tháng 3 năm 2019: 01 dự án với diện tích 6,30 héc ta (Trong đó: Diện tích đất trồng lúa 3,00 héc ta, diện tích đất rừng sản xuất 2,00 héc ta và diện tích các loại đất khác 1,30 héc ta).

- Nghị quyết số 12/2019/NQ-HĐND ngày 14 tháng 11 năm 2019: 01 dự án với diện tích 4,72 héc ta (Trong đó: Diện tích đất trồng lúa 4,50 héc ta và diện tích các loại đất khác 0,22 héc ta).

- Nghị quyết số 21/2019/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2019: 02 dự án với diện tích 5,12 héc ta (Trong đó: Diện tích đất trồng lúa 2,29 héc ta, diện tích đất rừng sản xuất 0,50 héc ta và diện tích các loại đất khác 2,33 héc ta).

 (Chi tiết có biểu số 03 kèm theo)

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ, Khóa XVIII, Kỳ họp bất thường thông qua ngày 27 tháng 02 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 15 tháng 03 năm 2020./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- VPQH, VPCP;
- Các Bộ: TN&MT; NN&PTNT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ Pháp chế (Bộ TN&MT);
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TAND, VKSND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- CVP, các PCVP;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- TT Công báo - Tin học (VP UBND tỉnh);
- Lưu: VT, TH (T
….b).

CHỦ TỊCH



Bùi Minh Châu

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN