Điều 28 Nghị định 99/2013/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp
Điều 28. Từ chối, dừng xử lý vi phạm
1. Cơ quan xử lý vi phạm từ chối xử lý vi phạm trong các trường hợp sau đây:
a) Đơn yêu cầu xử lý vi phạm được nộp khi đang có tranh chấp quyền sở hữu công nghiệp liên quan;
b) Người yêu cầu xử lý vi phạm không đáp ứng yêu cầu của cơ quan xử lý vi phạm về giải trình, bổ sung chứng cứ chứng minh tư cách chủ thể quyền sở hữu công nghiệp và chứng minh vi phạm theo quy định tại Điểm b
c) Hết thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 của Luật xử lý vi phạm hành chính;
d) Kết quả xác minh của cơ quan xử lý vi phạm hoặc cơ quan công an cho thấy không có vi phạm như mô tả trong đơn yêu cầu xử lý vi phạm;
đ) Có kết luận, quyết định hoặc thông báo của cơ quan có thẩm quyền về việc không đủ căn cứ để tiến hành thủ tục xử lý vi phạm;
e) Hành vi không bị coi là vi phạm theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ hoặc không bị xử phạt hành chính theo quy định của Nghị định này.
2. Người thụ lý đơn yêu cầu xử lý vi phạm phải dừng thủ tục xử lý vi phạm trong các trường hợp sau đây:
a) Có phát sinh khiếu nại, tố cáo, tranh chấp sau khi đã thụ lý đơn yêu cầu xử lý vi phạm và phải chờ kết quả giải quyết của cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại
c) Người nộp đơn yêu cầu xử lý vi phạm có văn bản rút yêu cầu xử lý vi phạm;
d) Các bên tự thỏa thuận để giải quyết vụ việc theo quy định tại
3. Trường hợp hành vi vi phạm liên quan đến sản xuất, kinh doanh hàng hóa giả mạo nhãn hiệu, giả mạo chỉ dẫn địa lý, bao bì, tem, nhãn, vật phẩm khác mang nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý giả mạo thì người có thẩm quyền xử phạt vẫn tiến hành thủ tục xử phạt hành chính đối với hành vi vi phạm đó, mặc dù nhận được thông báo rút yêu cầu xử lý vi phạm quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều này.
Nghị định 99/2013/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp
- Số hiệu: 99/2013/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 29/08/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 565 đến số 566
- Ngày hiệu lực: 15/10/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Quy định về mức phạt tiền tối đa, thẩm quyền xử phạt đối với cá nhân, tổ chức
- Điều 3. Hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 4. Xác định giá trị hàng hóa, dịch vụ vi phạm
- Điều 5. Vi phạm quy định về thủ tục xác lập, thực hiện và bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp
- Điều 6. Vi phạm quy định về chỉ dẫn bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp
- Điều 7. Vi phạm quy định về đại diện sở hữu công nghiệp
- Điều 8. Vi phạm quy định về giám định sở hữu công nghiệp
- Điều 9. Vi phạm quy định về niêm phong, tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm trong quá trình thanh tra, kiểm tra
- Điều 10. Xâm phạm quyền đối với sáng chế, giải pháp hữu ích, thiết kế bố trí
- Điều 11. Xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, tên thương mại, kiểu dáng công nghiệp
- Điều 12. Sản xuất, nhập khẩu, buôn bán, vận chuyển, tàng trữ để bán hàng hóa giả mạo nhãn hiệu, chỉ dẫn địa Iý
- Điều 13. Sản xuất, nhập khẩu, buôn bán, vận chuyển, tàng trữ để bán tem, nhãn, vật phẩm mang nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý giả mạo
- Điều 14. Cạnh tranh không lành mạnh trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp
- Điều 15. Thẩm quyền xử phạt
- Điều 16. Thẩm quyền xử phạt của Thanh tra Khoa học và Công nghệ
- Điều 17. Thẩm quyền xử phạt của Thanh tra Thông tin và Truyền thông
- Điều 18. Thẩm quyền xử phạt của Quản lý thị trường
- Điều 19. Thẩm quyền xử phạt của Hải quan
- Điều 20. Thẩm quyền xử phạt của Công an nhân dân
- Điều 21. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 22. Quyền yêu cầu xử lý vi phạm và thẩm quyền chủ động phát hiện, xử lý vi phạm
- Điều 23. Ủy quyền yêu cầu xử lý vi phạm
- Điều 24. Đơn yêu cầu xử lý vi phạm
- Điều 25. Tiếp nhận và xem xét đơn yêu cầu xử lý vi phạm
- Điều 26. Cung cấp chứng cứ, thông tin xác định vi phạm
- Điều 27. Xử lý vụ việc vi phạm khi có tranh chấp
- Điều 28. Từ chối, dừng xử lý vi phạm
- Điều 29. Phối hợp xử lý vi phạm
- Điều 30. Thủ tục xử phạt
- Điều 31. Thi hành quyết định xử phạt và cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt
- Điều 32. Sửa đổi, hủy bỏ, đình chỉ hiệu lực quyết định xử phạt hành chính
- Điều 33. Hiệu lực thi hành
- Điều 34. Điều khoản chuyển tiếp
- Điều 35. Tổ chức thực hiện