Mục 1 Chương 2 Nghị định 99/2013/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp
MỤC 1. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP
Điều 5. Vi phạm quy định về thủ tục xác lập, thực hiện và bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp
b) Đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng sáng chế.
Buộc tiêu hủy giấy tờ, tài liệu giả mạo đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 3 Điều này.
Điều 6. Vi phạm quy định về chỉ dẫn bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp
b) Chỉ dẫn sai về tình trạng pháp lý, phạm vi bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp;
2. Biện pháp khắc phục hậu quả:
b) Buộc cải chính công khai đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều này;
c) Buộc sửa đổi, bổ sung chỉ dẫn đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này.
1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Đồng thời là đại diện cho các bên tranh chấp với nhau về quyền sở hữu công nghiệp;
e) Sửa chữa, làm sai lệch nội dung chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp;
4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
Tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp từ 01 tháng đến 03 tháng kể từ ngày quyết định xử phạt có hiệu lực thi hành đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 4 Điều này.
Buộc tiêu hủy giấy tờ, tài liệu giả mạo đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều này.
a) Vi phạm quy định về trình tự, thủ tục giám định, thời hạn giám định;
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Lợi dụng tư cách giám định và hoạt động giám định để trục lợi;
c) Tự ý sửa chữa, tẩy xóa hoặc có hành vi khác làm sai lệch văn bản giám định;
đ) Thực hiện giám định trong trường hợp phải từ chối giám định theo quy định của pháp luật.
Tước quyền sử dụng thẻ giám định viên; giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 4 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc thu hồi tang vật, phương tiện vi phạm đã bị tẩu tán hoặc buộc nộp lại số tiền bằng trị giá tang vật, phương tiện vi phạm đã bị tiêu thụ, tẩu tán, tiêu hủy đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 3 Điều này.
Nghị định 99/2013/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp
- Số hiệu: 99/2013/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 29/08/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 565 đến số 566
- Ngày hiệu lực: 15/10/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Quy định về mức phạt tiền tối đa, thẩm quyền xử phạt đối với cá nhân, tổ chức
- Điều 3. Hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 4. Xác định giá trị hàng hóa, dịch vụ vi phạm
- Điều 5. Vi phạm quy định về thủ tục xác lập, thực hiện và bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp
- Điều 6. Vi phạm quy định về chỉ dẫn bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp
- Điều 7. Vi phạm quy định về đại diện sở hữu công nghiệp
- Điều 8. Vi phạm quy định về giám định sở hữu công nghiệp
- Điều 9. Vi phạm quy định về niêm phong, tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm trong quá trình thanh tra, kiểm tra
- Điều 10. Xâm phạm quyền đối với sáng chế, giải pháp hữu ích, thiết kế bố trí
- Điều 11. Xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, tên thương mại, kiểu dáng công nghiệp
- Điều 12. Sản xuất, nhập khẩu, buôn bán, vận chuyển, tàng trữ để bán hàng hóa giả mạo nhãn hiệu, chỉ dẫn địa Iý
- Điều 13. Sản xuất, nhập khẩu, buôn bán, vận chuyển, tàng trữ để bán tem, nhãn, vật phẩm mang nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý giả mạo
- Điều 14. Cạnh tranh không lành mạnh trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp
- Điều 15. Thẩm quyền xử phạt
- Điều 16. Thẩm quyền xử phạt của Thanh tra Khoa học và Công nghệ
- Điều 17. Thẩm quyền xử phạt của Thanh tra Thông tin và Truyền thông
- Điều 18. Thẩm quyền xử phạt của Quản lý thị trường
- Điều 19. Thẩm quyền xử phạt của Hải quan
- Điều 20. Thẩm quyền xử phạt của Công an nhân dân
- Điều 21. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 22. Quyền yêu cầu xử lý vi phạm và thẩm quyền chủ động phát hiện, xử lý vi phạm
- Điều 23. Ủy quyền yêu cầu xử lý vi phạm
- Điều 24. Đơn yêu cầu xử lý vi phạm
- Điều 25. Tiếp nhận và xem xét đơn yêu cầu xử lý vi phạm
- Điều 26. Cung cấp chứng cứ, thông tin xác định vi phạm
- Điều 27. Xử lý vụ việc vi phạm khi có tranh chấp
- Điều 28. Từ chối, dừng xử lý vi phạm
- Điều 29. Phối hợp xử lý vi phạm
- Điều 30. Thủ tục xử phạt
- Điều 31. Thi hành quyết định xử phạt và cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt
- Điều 32. Sửa đổi, hủy bỏ, đình chỉ hiệu lực quyết định xử phạt hành chính
- Điều 33. Hiệu lực thi hành
- Điều 34. Điều khoản chuyển tiếp
- Điều 35. Tổ chức thực hiện