Điều 18 Nghị định 93/2019/NĐ-CP về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện
Điều 18. Thẩm quyền giải quyết các thủ tục về quỹ
1. Bộ trưởng Bộ Nội vụ có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ; cho phép hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, đổi tên quỹ; đình chỉ có thời hạn hoạt động; cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị đình chỉ có thời hạn; công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động; công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ; cho phép thay đổi hoặc cấp lại giấy phép thành lập; mở rộng phạm vi hoạt động và kiện toàn, chuyển đổi quỹ; thu hồi giấy phép thành lập, đối với:
a) Quỹ có phạm vi hoạt động toàn quốc hoặc liên tỉnh;
b) Quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản với công dân, tổ chức Việt Nam để thành lập, hoạt động trong phạm vi tỉnh.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền:
a) Cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ; cho phép hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, đổi tên; đình chỉ có thời hạn hoạt động; cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị đình chỉ có thời hạn; mở rộng phạm vi hoạt động và kiện toàn, chuyển đổi quỹ; công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động; công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ; cho phép thay đổi hoặc cấp lại giấy phép thành lập; thu hồi giấy phép thành lập đối với quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh;
b) Quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản với công dân, tổ chức Việt Nam để thành lập, hoạt động trong phạm vi huyện, xã.
Nghị định 93/2019/NĐ-CP về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện
- Số hiệu: 93/2019/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 25/11/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 927 đến số 928
- Ngày hiệu lực: 15/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Mục đích tổ chức, hoạt động của quỹ
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của quỹ
- Điều 6. Chính sách của Nhà nước đối với quỹ
- Điều 7. Tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản, tên, biểu tượng và trụ sở của quỹ
- Điều 8. Quyền hạn và nghĩa vụ của quỹ
- Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 10. Điều kiện cấp giấy phép thành lập quỹ
- Điều 11. Sáng lập viên thành lập quỹ
- Điều 12. Cá nhân, tổ chức nước ngoài góp tài sản với công dân, tổ chức Việt Nam để thành lập quỹ
- Điều 13. Thành lập quỹ theo di chúc hoặc hiến, tặng tài sản
- Điều 14. Tài sản đóng góp thành lập quỹ
- Điều 15. Hồ sơ thành lập quỹ
- Điều 16. Nội dung cơ bản của điều lệ quỹ
- Điều 17. Cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ
- Điều 18. Thẩm quyền giải quyết các thủ tục về quỹ
- Điều 19. Thu hồi giấy phép thành lập và con dấu của quỹ
- Điều 20. Thủ tục, hồ sơ thay đổi hoặc cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ
- Điều 21. Điều kiện, hồ sơ, trình tự mở rộng phạm vi hoạt động
- Điều 22. Công bố việc thành lập quỹ
- Điều 23. Chuyển quyền sở hữu tài sản đóng góp thành lập quỹ của sáng lập viên
- Điều 24. Điều kiện để quỹ được hoạt động
- Điều 25. Công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ
- Điều 26. Hội đồng quản lý quỹ
- Điều 27. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý quỹ
- Điều 28. Giám đốc quỹ
- Điều 29. Phụ trách kế toán của quỹ
- Điều 30. Ban Kiểm soát quỹ
- Điều 31. Thực hiện công tác kế toán, kiểm toán, thống kê
- Điều 32. Chi nhánh, văn phòng đại diện của quỹ
- Điều 33. Pháp nhân trực thuộc quỹ
- Điều 34. Tài sản, tài chính của quỹ
- Điều 35. Nguồn thu của quỹ
- Điều 36. Sử dụng quỹ
- Điều 37. Chi hoạt động quản lý quỹ
- Điều 38. Quản lý tài sản, tài chính quỹ
- Điều 39. Hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, đổi tên quỹ
- Điều 40. Đình chỉ có thời hạn hoạt động của quỹ
- Điều 41. Giải thể quỹ
- Điều 42. Xử lý tài sản khi hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, đình chỉ có thời hạn và giải thể quỹ
- Điều 43. Trách nhiệm của Hội đồng quản lý quỹ trong việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể; đổi tên quỹ
- Điều 44. Khiếu nại, tố cáo