Chương 6 Nghị định 93/2019/NĐ-CP về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện
Điều 45. Trách nhiệm của Bộ Nội vụ
1. Xây dựng trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quỹ theo thẩm quyền.
2. Hướng dẫn bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thi hành pháp luật về quỹ.
3. Thực hiện thẩm quyền theo quy định tại
4. Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ thực hiện quản lý nhà nước về tổ chức, hoạt động của quỹ.
5. Khen thưởng hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng đối với quỹ theo quy định của pháp luật.
6. Thanh tra, kiểm tra, giám sát về tổ chức, hoạt động của quỹ.
7. Giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm thuộc chức năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
8. Tổng hợp tình hình tổ chức, hoạt động của quỹ báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
9. Ban hành và hướng dẫn các loại mẫu quyết định, mẫu điều lệ, các biểu mẫu và hồ sơ về quỹ, văn bản họp bầu Ban sáng lập quỹ.
Điều 46. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
1. Hướng dẫn kế toán các quỹ xã hội, quỹ từ thiện thực hiện theo quy định của pháp luật về kế toán.
2. Chủ trì và phối hợp với Bộ Nội vụ trong việc tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động tài chính quỹ; thanh tra, kiểm tra việc chấp hành quy định của pháp luật về thuế; giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý các vi phạm về tài chính đối với các quỹ do Bộ Nội vụ cho phép thành lập.
1. Tham gia bằng văn bản với Bộ Nội vụ về các nội dung xin ý kiến theo quy định tại
2. Giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm của quỹ thuộc chức năng, nhiệm vụ của bộ, ngành theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo. Hướng dẫn, tạo điều kiện cho quỹ tham gia các hoạt động thuộc ngành, lĩnh vực quản lý của bộ theo quy định của pháp luật.
3. Kiểm tra việc thực hiện các quy định quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực đối với quỹ, xử lý hoặc kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý các vi phạm theo quy định của pháp luật.
4. Khen thưởng hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng đối với quỹ liên quan đến lĩnh vực bộ, ngành quản lý theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.
5. Thông báo bằng văn bản với Bộ Nội vụ khi có quyết định giao cho quỹ tham gia các hoạt động thuộc ngành, lĩnh vực quản lý của bộ và việc hỗ trợ kinh phí đối với quỹ do Bộ Nội vụ cho phép thành lập.
Điều 48. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với quỹ do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép thành lập:
a) Thực hiện thẩm quyền quản lý nhà nước về tổ chức, hoạt động của quỹ quy định tại
b) Quản lý, thanh tra, kiểm tra, giám sát việc chấp hành pháp luật và điều lệ đối với quỹ hoạt động ở địa phương;
c) Giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về quỹ; khen thưởng hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng đối với quỹ hoạt động ở địa phương;
d) Xem xét hỗ trợ đối với các quỹ có phạm vi hoạt động tại địa phương;
đ) Xem xét và cho phép quỹ có phạm vi hoạt động tại địa phương nhận tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;
e) Chỉ đạo, hướng dẫn các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc quản lý quỹ;
g) Hàng năm tổng hợp, báo cáo Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính về tình hình tổ chức, hoạt động và quản lý quỹ ở địa phương.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với các quỹ do Bộ Nội vụ cấp giấy phép thành lập hoạt động tại địa phương: Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh tra, kiểm tra, kiến nghị xử lý vi phạm, tổng hợp báo cáo Bộ Nội vụ hàng năm về hoạt động của quỹ theo quy định của pháp luật.
Nghị định 93/2019/NĐ-CP về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Mục đích tổ chức, hoạt động của quỹ
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của quỹ
- Điều 6. Chính sách của Nhà nước đối với quỹ
- Điều 7. Tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản, tên, biểu tượng và trụ sở của quỹ
- Điều 8. Quyền hạn và nghĩa vụ của quỹ
- Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 10. Điều kiện cấp giấy phép thành lập quỹ
- Điều 11. Sáng lập viên thành lập quỹ
- Điều 12. Cá nhân, tổ chức nước ngoài góp tài sản với công dân, tổ chức Việt Nam để thành lập quỹ
- Điều 13. Thành lập quỹ theo di chúc hoặc hiến, tặng tài sản
- Điều 14. Tài sản đóng góp thành lập quỹ
- Điều 15. Hồ sơ thành lập quỹ
- Điều 16. Nội dung cơ bản của điều lệ quỹ
- Điều 17. Cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ
- Điều 18. Thẩm quyền giải quyết các thủ tục về quỹ
- Điều 19. Thu hồi giấy phép thành lập và con dấu của quỹ
- Điều 20. Thủ tục, hồ sơ thay đổi hoặc cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ
- Điều 21. Điều kiện, hồ sơ, trình tự mở rộng phạm vi hoạt động
- Điều 22. Công bố việc thành lập quỹ
- Điều 23. Chuyển quyền sở hữu tài sản đóng góp thành lập quỹ của sáng lập viên
- Điều 24. Điều kiện để quỹ được hoạt động
- Điều 25. Công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ
- Điều 26. Hội đồng quản lý quỹ
- Điều 27. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý quỹ
- Điều 28. Giám đốc quỹ
- Điều 29. Phụ trách kế toán của quỹ
- Điều 30. Ban Kiểm soát quỹ
- Điều 31. Thực hiện công tác kế toán, kiểm toán, thống kê
- Điều 32. Chi nhánh, văn phòng đại diện của quỹ
- Điều 33. Pháp nhân trực thuộc quỹ
- Điều 34. Tài sản, tài chính của quỹ
- Điều 35. Nguồn thu của quỹ
- Điều 36. Sử dụng quỹ
- Điều 37. Chi hoạt động quản lý quỹ
- Điều 38. Quản lý tài sản, tài chính quỹ
- Điều 39. Hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, đổi tên quỹ
- Điều 40. Đình chỉ có thời hạn hoạt động của quỹ
- Điều 41. Giải thể quỹ
- Điều 42. Xử lý tài sản khi hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, đình chỉ có thời hạn và giải thể quỹ
- Điều 43. Trách nhiệm của Hội đồng quản lý quỹ trong việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể; đổi tên quỹ
- Điều 44. Khiếu nại, tố cáo