Điều 11 Nghị định 93/2019/NĐ-CP về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện
Điều 11. Sáng lập viên thành lập quỹ
1. Các sáng lập viên phải bảo đảm điều kiện sau:
a) Sáng lập viên thành lập quỹ phải là công dân, tổ chức Việt Nam;
b) Đối với công dân: Có đủ năng lực hành vi dân sự và không có án tích;
c) Đối với tổ chức: Được thành lập hợp pháp, có điều lệ hoặc văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức; có nghị quyết của tập thể lãnh đạo hoặc quyết định của người đứng đầu có thẩm quyền về việc tham gia thành lập quỹ; quyết định cử người đại diện của tổ chức tham gia tư cách sáng lập viên thành lập quỹ; trường hợp tổ chức Việt Nam có vốn đầu tư nước ngoài thì người đại diện tổ chức làm sáng lập viên thành lập quỹ phải là công dân Việt Nam;
d) Đóng góp tài sản hợp pháp thành lập quỹ theo quy định tại
đ) Sáng lập viên thành lập quỹ nếu thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ trước khi gửi hồ sơ về cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại
2. Các sáng lập viên thành lập Ban sáng lập quỹ. Ban sáng lập quỹ phải có ít nhất 03 sáng lập viên, gồm: Trưởng ban, Phó Trưởng ban và ủy viên.
3. Ban sáng lập quỹ lập hồ sơ xin phép thành lập quỹ theo quy định tại
Nghị định 93/2019/NĐ-CP về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện
- Số hiệu: 93/2019/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 25/11/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 927 đến số 928
- Ngày hiệu lực: 15/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Mục đích tổ chức, hoạt động của quỹ
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của quỹ
- Điều 6. Chính sách của Nhà nước đối với quỹ
- Điều 7. Tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản, tên, biểu tượng và trụ sở của quỹ
- Điều 8. Quyền hạn và nghĩa vụ của quỹ
- Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 10. Điều kiện cấp giấy phép thành lập quỹ
- Điều 11. Sáng lập viên thành lập quỹ
- Điều 12. Cá nhân, tổ chức nước ngoài góp tài sản với công dân, tổ chức Việt Nam để thành lập quỹ
- Điều 13. Thành lập quỹ theo di chúc hoặc hiến, tặng tài sản
- Điều 14. Tài sản đóng góp thành lập quỹ
- Điều 15. Hồ sơ thành lập quỹ
- Điều 16. Nội dung cơ bản của điều lệ quỹ
- Điều 17. Cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ
- Điều 18. Thẩm quyền giải quyết các thủ tục về quỹ
- Điều 19. Thu hồi giấy phép thành lập và con dấu của quỹ
- Điều 20. Thủ tục, hồ sơ thay đổi hoặc cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ
- Điều 21. Điều kiện, hồ sơ, trình tự mở rộng phạm vi hoạt động
- Điều 22. Công bố việc thành lập quỹ
- Điều 23. Chuyển quyền sở hữu tài sản đóng góp thành lập quỹ của sáng lập viên
- Điều 24. Điều kiện để quỹ được hoạt động
- Điều 25. Công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ
- Điều 26. Hội đồng quản lý quỹ
- Điều 27. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý quỹ
- Điều 28. Giám đốc quỹ
- Điều 29. Phụ trách kế toán của quỹ
- Điều 30. Ban Kiểm soát quỹ
- Điều 31. Thực hiện công tác kế toán, kiểm toán, thống kê
- Điều 32. Chi nhánh, văn phòng đại diện của quỹ
- Điều 33. Pháp nhân trực thuộc quỹ
- Điều 34. Tài sản, tài chính của quỹ
- Điều 35. Nguồn thu của quỹ
- Điều 36. Sử dụng quỹ
- Điều 37. Chi hoạt động quản lý quỹ
- Điều 38. Quản lý tài sản, tài chính quỹ
- Điều 39. Hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, đổi tên quỹ
- Điều 40. Đình chỉ có thời hạn hoạt động của quỹ
- Điều 41. Giải thể quỹ
- Điều 42. Xử lý tài sản khi hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, đình chỉ có thời hạn và giải thể quỹ
- Điều 43. Trách nhiệm của Hội đồng quản lý quỹ trong việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể; đổi tên quỹ
- Điều 44. Khiếu nại, tố cáo