Điều 4 Nghị định 92/2011/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo hiểm y tế
Điều 4. Các hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả
1. Hình thức xử phạt chính
Cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực BHYT chịu một trong các hình thức xử phạt sau:
a) Cảnh cáo;
b) Phạt tiền: Mức phạt tiền tối đa xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực BHYT là 40.000.000 đồng (bốn mươi triệu đồng).
2. Hình thức xử phạt bổ sung: Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính trong lĩnh vực BHYT;
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Ngoài các hình thức xử phạt được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính còn phải chịu áp dụng một hoặc nhiều biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:
a) Thu hồi thẻ BHYT; tạm giữ thẻ BHYT;
b) Buộc truy nộp, hoàn trả số tiền vi phạm theo quy định pháp luật về BHYT vào tài khoản thu của quỹ BHYT trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày giao quyết định xử phạt đối với hành vi vi phạm về đóng BHYT;
c) Buộc nộp số tiền lãi của số tiền BHYT chưa đóng, chậm đóng theo mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng nhà nước công bố tại thời điểm xử lý vi phạm hành chính;
d) Buộc hoàn trả số tiền vi phạm cho cá nhân, tổ chức bị thiệt hại trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày giao quyết định xử phạt;
đ) Buộc cấp thẻ, cấp lại thẻ, đổi thẻ BHYT đúng quy định;
e) Buộc báo cáo, cung cấp chính xác về thông tin, số liệu về BHYT;
g) Buộc chấp hành việc thanh tra, kiểm tra, chấp hành quy định của cơ quan có thẩm quyền về BHYT.
Nghị định 92/2011/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo hiểm y tế
- Số hiệu: 92/2011/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 17/10/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 543 đến số 544
- Ngày hiệu lực: 01/12/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc xử phạt, thời hiệu xử phạt, thời hạn được coi là chưa bị xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 4. Các hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 5. Hành vi không đóng bảo hiểm y tế của đối tượng có trách nhiệm tham gia bảo hiểm y tế
- Điều 6. Hành vi không đóng bảo hiểm y tế cho toàn bộ số người lao động có trách nhiệm tham gia bảo hiểm y tế của người sử dụng lao động
- Điều 7. Hành vi đóng bảo hiểm y tế không đủ số người có trách nhiệm tham gia bảo hiểm y tế của người sử dụng lao động
- Điều 8. Hành vi đóng bảo hiểm y tế không đủ số tiền phải đóng
- Điều 9. Hành vi đưa người không thuộc trách nhiệm quản lý vào danh sách của cơ quan, tổ chức để tham gia bảo hiểm y tế
- Điều 10. Hành vi xác nhận không đúng mức đóng của đối tượng tham gia bảo hiểm y tế
- Điều 11. Hành vi cấp, chuyển kinh phí từ ngân sách nhà nước để đóng bảo hiểm y tế không đúng số tiền quy định
- Điều 12. Hành vi cấp, chuyển kinh phí từ ngân sách nhà nước sau khi có đủ thủ tục đề nghị cấp, chuyển kinh phí theo quy định để đóng bảo hiểm y tế chậm hơn thời gian quy định 30 ngày
- Điều 13. Hành vi lập và chuyển danh sách cấp thẻ bảo hiểm y tế cho đối tượng tham gia bảo hiểm y tế thuộc trách nhiệm quản lý chậm hơn thời gian quy định
- Điều 14. Hành vi lập và chuyển danh sách cấp thẻ bảo hiểm y tế cho đối tượng tham gia bảo hiểm y tế thuộc trách nhiệm quản lý không đủ số người theo quy định
- Điều 15. Hành vi cấp thẻ bảo hiểm y tế chậm hơn thời gian quy định
- Điều 16. Hành vi cấp lại, đổi thẻ bảo hiểm y tế chậm hơn thời gian quy định
- Điều 17. Hành vi phát hành thẻ bảo hiểm y tế không đúng đối tượng được cấp thẻ bảo hiểm y tế
- Điều 18. Hành vi phát hành thẻ bảo hiểm y tế sai về quyền lợi, mức hưởng của đối tượng tham gia bảo hiểm y tế
- Điều 19. Hành vi phát hành thẻ bảo hiểm y tế có giá trị sử dụng không đúng thời gian tham gia của đối tượng tham gia BHYT
- Điều 20. Hành vi tẩy xóa, sửa chữa thẻ bảo hiểm y tế để sử dụng trong khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
- Điều 21. Hành vi cho người khác mượn thẻ bảo hiểm y tế hoặc sử dụng thẻ bảo hiểm y tế của người khác trong khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 22. Hành vi lập hồ sơ bệnh án, kê đơn thuốc mà thực tế không có người bệnh nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự
- Điều 23. Hành vi kê tăng số lượng hoặc thêm loại thuốc, vật tư y tế, dịch vụ kỹ thuật, chi phí giường bệnh và các chi phí khác mà thực tế người bệnh không sử dụng
- Điều 24. Hành vi vi phạm về phạm vi quyền lợi được hưởng của đối tượng tham gia bảo hiểm y tế
- Điều 25. Hành vi vi phạm về mức hưởng bảo hiểm y tế của đối tượng tham gia bảo hiểm y tế
- Điều 26. Hành vi cung ứng thuốc, hóa chất, vật tư y tế, dịch vụ kỹ thuật không đầy đủ trong khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
- Điều 27. Hành vi lạm dụng dịch vụ y tế trong khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
- Điều 28. Hành vi áp sai về giá, ghi sai chủng loại, đơn vị, tên dịch vụ kỹ thuật trong thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
- Điều 29. Hành vi xác định quyền lợi trong khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế sai với thông tin trên thẻ bảo hiểm y tế
- Điều 30. Hành vi gây khó khăn, cản trở đến việc khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
- Điều 31. Hành vi vi phạm về quy chế, quy định chuyên môn tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thực hiện giám định bảo hiểm y tế
- Điều 32. Hành vi không công khai, minh bạch khi thực hiện giám định bảo hiểm y tế
- Điều 33. Hành vi cản trở công tác giám định bảo hiểm y tế
- Điều 34. Hành vi đưa những nội dung trái với quy định của pháp luật vào hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
- Điều 35. Hành vi đơn phương dừng hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
- Điều 36. Hành vi tạm ứng, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không đúng số tiền theo quy định
- Điều 37. Hành vi tạm ứng, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chậm hơn thời gian quy định
- Điều 38. Hành vi sử dụng quỹ bảo hiểm y tế sai quy định
- Điều 39. Hành vi báo cáo về thực hiện bảo hiểm y tế không đúng thời gian quy định, không cung cấp số liệu, số liệu cung cấp không chính xác với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Điều 40. Hành vi không cung cấp, cung cấp sai lệch thông tin, cung cấp không kịp thời thông tin về đối tượng tham gia bảo hiểm y tế, quỹ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế được sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 41. Hành vi không cung cấp, cung cấp không đầy đủ, sai lệch thông tin trong giải quyết quyền lợi của người bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc thanh toán trực tiếp đối với đối tượng tham gia bảo hiểm y tế
- Điều 42. Hành vi gửi báo cáo quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế chậm hơn thời gian quy định
- Điều 43. Hành vi không chấp hành hoặc cản trở việc thanh tra, kiểm tra thực hiện các quy định pháp luật về bảo hiểm y tế
- Điều 44. Hành vi không chấp hành quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- Điều 45. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo hiểm y tế của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 46. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo hiểm y tế của Thanh tra y tế
- Điều 47. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về chế độ tài chính đối với bảo hiểm y tế, quỹ bảo hiểm y tế của Thanh tra tài chính
- Điều 48. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo hiểm y tế của các cơ quan khác
- Điều 49. Ủy quyền xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 50. Thủ tục xử phạt vi phạm hành chính và chấp hành quyết định xử phạt
- Điều 51. Trích tiền từ tài khoản tiền gửi của cơ quan, tổ chức, người sử dụng lao động có trách nhiệm đóng bảo hiểm y tế để nộp số tiền chưa đóng và lãi của số tiền này vào quỹ bảo hiểm y tế