Hệ thống pháp luật

Mục 5 Chương 2 Nghị định 92/2011/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo hiểm y tế

MỤC 5. VI PHẠM VỀ BÁO CÁO, CUNG CẤP THÔNG TIN, SỐ LIỆU VỀ BẢO HIỂM Y TẾ

Điều 39. Hành vi báo cáo về thực hiện bảo hiểm y tế không đúng thời gian quy định, không cung cấp số liệu, số liệu cung cấp không chính xác với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

1. Cảnh cáo đối với trường hợp vi phạm lần đầu và chưa làm ảnh hưởng đến công tác quản lý, tổ chức thực hiện và xây dựng chính sách BHYT.

2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với trường hợp tái phạm nhưng chưa làm ảnh hưởng đến công tác quản lý, tổ chức thực hiện và xây dựng chính sách BHYT.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với trường hợp vi phạm làm ảnh hưởng đến công tác quản lý, tổ chức thực hiện và xây dựng chính sách BHYT.

4. Khắc phục hậu quả:

a) Buộc thực hiện đúng các quy định về báo cáo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

b) Buộc cung cấp đầy đủ, chính xác về nội dung, đúng biểu mẫu, đúng về số liệu trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày giao quyết định xử phạt.

Điều 40. Hành vi không cung cấp, cung cấp sai lệch thông tin, cung cấp không kịp thời thông tin về đối tượng tham gia bảo hiểm y tế, quỹ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế được sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

1. Cảnh cáo đối với trường hợp vi phạm lần đầu và chưa làm thiệt hại đến quỹ khám bệnh, chữa bệnh BHYT được sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

2. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với trường hợp tái phạm nhưng chưa làm thiệt hại đến quỹ khám bệnh, chữa bệnh BHYT được sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

3. Phạt tiền đối với trường hợp vi phạm làm thiệt hại đến quỹ khám bệnh, chữa bệnh BHYT được sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, theo các mức sau:

a) Từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với mức vi phạm có giá trị dưới 50.000.000 đồng;

b) Từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với mức vi phạm có giá trị từ 50.000.000 đồng dưới 100.000.000 đồng;

c) Từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với mức vi phạm có giá trị từ 100.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;

d) Từ 8.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng đối với mức vi phạm có giá trị từ 200.000.000 đồng trở lên.

4. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc cung cấp đầy đủ, chính xác về đối tượng tham gia BHYT, quỹ khám bệnh, chữa bệnh BHYT được sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

Điều 41. Hành vi không cung cấp, cung cấp không đầy đủ, sai lệch thông tin trong giải quyết quyền lợi của người bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc thanh toán trực tiếp đối với đối tượng tham gia bảo hiểm y tế

1. Cảnh cáo đối với trường hợp vi phạm lần đầu và chưa làm thiệt hại đến quyền lợi của đối tượng tham gia BHYT.

2. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng đối với trường hợp tái phạm nhưng chưa làm thiệt hại đến quyền lợi của đối tượng tham gia BHYT.

3. Phạt tiền 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với trường hợp vi phạm làm thiệt hại đến quyền lợi của đối tượng tham gia BHYT.

4. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc cung cấp đầy đủ, chính xác về nội dung thông tin liên quan đến việc giải quyết quyền lợi của đối tượng tham gia BHYT tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc thanh toán trực tiếp đối với đối tượng tham gia BHYT;

b) Buộc hoàn trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo phạm vi quyền lợi và mức hưởng BHYT mà đối tượng tham gia BHYT đã phải tự chi trả (nếu có).

Điều 42. Hành vi gửi báo cáo quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế chậm hơn thời gian quy định

1. Cảnh cáo đối với trường hợp vi phạm lần đầu.

2. Phạt tiền đối với trường hợp tái phạm theo các mức sau:

a) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với trường hợp chậm hơn thời gian quy định dưới 15 ngày;

b) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với trường hợp chậm hơn thời gian quy định từ 15 ngày trở lên.

3. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc gửi báo cáo quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT đúng thời gian quy định.

Nghị định 92/2011/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo hiểm y tế

  • Số hiệu: 92/2011/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 17/10/2011
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 543 đến số 544
  • Ngày hiệu lực: 01/12/2011
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH