Điều 4 Nghị định 88/2014/NĐ-CP quy định về dịch vụ xếp hạng tín nhiệm
Trong Nghị định này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Báo cáo kết quả xếp hạng tín nhiệm”: Là báo cáo công bố kết quả xếp hạng tín nhiệm về tổ chức được xếp hạng tín nhiệm.
2. “Bậc xếp hạng tín nhiệm”: Là ký hiệu các thứ hạng đánh giá khả năng thực hiện đầy đủ, đúng hạn nghĩa vụ nợ của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm.
3. “Công cụ nợ”: Là các sản phẩm tài chính xác lập nghĩa vụ nợ bao gồm: trái phiếu, khoản vay ngân hàng và các sản phẩm tài chính có phát sinh nghĩa vụ nợ khác.
4. “Chuyên viên phân tích”: Là người thực hiện những hoạt động: Thu thập thông tin, phân tích, nhận định, xếp hạng về khả năng thực hiện đầy đủ, đúng hạn nghĩa vụ nợ của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm.
5. “Dịch vụ xếp hạng tín nhiệm đối với doanh nghiệp, tổ chức”: Là dịch vụ được cung cấp bởi doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm để phân tích, nhận định và xếp hạng về khả năng thực hiện đầy đủ, đúng hạn nghĩa vụ nợ của doanh nghiệp, tổ chức.
6. “Dịch vụ xếp hạng tín nhiệm đối với công cụ nợ”: Là dịch vụ được cung cấp bởi doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm để phân tích, nhận định và xếp hạng về khả năng thực hiện đầy đủ, đúng hạn nghĩa vụ nợ của chủ thể phát hành đối với công cụ nợ tại thời điểm xếp hạng.
7. “Tổ chức được xếp hạng tín nhiệm”: Là doanh nghiệp, tổ chức được xếp hạng tín nhiệm hoặc có công cụ nợ được xếp hạng tín nhiệm quy định tại
8. “Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh”: Là tên rút gọn của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm theo quy định tại Nghị định này.
9. “Hợp đồng xếp hạng tín nhiệm”: Là hợp đồng được ký kết giữa doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm và tổ chức được xếp hạng tín nhiệm.
10. “Hội đồng xếp hạng tín nhiệm”: Là Hội đồng chuyên môn do doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm thành lập đối với mỗi hợp đồng xếp hạng tín nhiệm để quyết định bậc xếp hạng tín nhiệm, cập nhật bậc xếp hạng tín nhiệm và báo cáo kết quả xếp hạng tín nhiệm.
11. “Người có liên quan”: Là thuật ngữ theo quy định tại Khoản 34 Điều 6 Luật Chứng khoán, là cá nhân hoặc tổ chức có quan hệ với nhau trong các trường hợp sau đây:
a) Cha, cha nuôi, mẹ, mẹ nuôi, vợ, chồng, con, con nuôi, anh, chị em ruột của cá nhân;
b) Tổ chức mà trong đó có cá nhân là nhân viên, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc, chủ sở hữu trên mười phần trăm số cổ phiếu lưu hành có quyền biểu quyết;
c) Thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Phó Tổng Giám đốc và các chức danh quản lý khác của tổ chức đó;
d) Người mà trong mối quan hệ với người khác trực tiếp, gián tiếp kiểm soát hoặc bị kiểm soát bởi người đó hoặc cùng với người đó chịu chung một sự kiểm soát;
đ) Công ty mẹ, công ty con;
e) Quan hệ hợp đồng trong đó một người là đại diện cho người kia.
12. “Vốn điều lệ thực góp”: Là tổng số vốn điều lệ mà cổ đông hoặc thành viên góp vốn đã góp vào một doanh nghiệp thể hiện tại báo cáo tài chính của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo.
Nghị định 88/2014/NĐ-CP quy định về dịch vụ xếp hạng tín nhiệm
- Số hiệu: 88/2014/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 26/09/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 931 đến số 932
- Ngày hiệu lực: 15/11/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Các dịch vụ xếp hạng tín nhiệm
- Điều 4. Giải thích thuật ngữ
- Điều 5. Nguyên tắc hoạt động xếp hạng tín nhiệm
- Điều 6. Sử dụng dịch vụ xếp hạng tín nhiệm
- Điều 7. Các hành vi nghiêm cấm
- Điều 8. Quy hoạch phát triển dịch vụ xếp hạng tín nhiệm
- Điều 9. Loại hình doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm
- Điều 10. Cổ đông hoặc thành viên góp vốn của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm
- Điều 11. Vốn pháp định
- Điều 12. Phạm vi hoạt động của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm
- Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm
- Điều 14. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
- Điều 15. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
- Điều 16. Quy trình thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
- Điều 17. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
- Điều 18. Công bố thông tin trước ngày khai trương hoạt động
- Điều 19. Tiêu chuẩn, điều kiện của Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc doanh nghiệp
- Điều 20. Tiêu chuẩn, điều kiện của thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm
- Điều 21. Tiêu chuẩn, điều kiện của chuyên viên phân tích
- Điều 22. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
- Điều 23. Điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
- Điều 24. Những thay đổi phải thông báo cho cơ quan quản lý nhà nước
- Điều 25. Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
- Điều 26. Quy trình hoạt động xếp hạng tín nhiệm
- Điều 27. Hợp đồng xếp hạng tín nhiệm
- Điều 28. Chi phí dịch vụ xếp hạng tín nhiệm
- Điều 29. Chuyên viên phân tích
- Điều 30. Hội đồng xếp hạng tín nhiệm
- Điều 31. Quy trình nghiệp vụ
- Điều 32. Phương pháp xếp hạng tín nhiệm
- Điều 33. Bậc xếp hạng tín nhiệm
- Điều 34. Bộ quy tắc chuẩn mực đạo đức
- Điều 35. Báo cáo kết quả xếp hạng tín nhiệm
- Điều 36. Công bố thông tin
- Điều 37. Hệ thống kiểm soát nội bộ
- Điều 38. Các trường hợp xung đột lợi ích
- Điều 39. Bảo mật thông tin
- Điều 40. Lưu trữ hồ sơ