Chương 4 Nghị định 88/2014/NĐ-CP quy định về dịch vụ xếp hạng tín nhiệm
HẠCH TOÁN, KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN, CHẾ ĐỘ BÁO CÁO CỦA DOANH NGHIỆP XẾP HẠNG TÍN NHIỆM
Điều 41. Hạch toán, kế toán, kiểm toán
1. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải thực hiện chế độ hạch toán, kế toán báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật hiện hành về kế toán.
2. Báo cáo tài chính hàng năm của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm bắt buộc phải được kiểm toán độc lập.
1. Định kỳ hàng năm, doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm có trách nhiệm thực hiện chế độ báo cáo kết quả hoạt động của doanh nghiệp, cụ thể như sau:
a) Kỳ báo cáo: Báo cáo kết quả hoạt động của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm;
b) Nội dung báo cáo và mẫu báo cáo thực hiện theo Mẫu số 5 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;
c) Thời gian nộp báo cáo: Trước ngày 30 tháng 04 của năm liền kề sau kỳ báo cáo;
d) Nơi nhận báo cáo: Bộ Tài chính.
2. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm có trách nhiệm báo cáo đột xuất theo quy định tại
Nghị định 88/2014/NĐ-CP quy định về dịch vụ xếp hạng tín nhiệm
- Số hiệu: 88/2014/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 26/09/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 931 đến số 932
- Ngày hiệu lực: 15/11/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Các dịch vụ xếp hạng tín nhiệm
- Điều 4. Giải thích thuật ngữ
- Điều 5. Nguyên tắc hoạt động xếp hạng tín nhiệm
- Điều 6. Sử dụng dịch vụ xếp hạng tín nhiệm
- Điều 7. Các hành vi nghiêm cấm
- Điều 8. Quy hoạch phát triển dịch vụ xếp hạng tín nhiệm
- Điều 9. Loại hình doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm
- Điều 10. Cổ đông hoặc thành viên góp vốn của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm
- Điều 11. Vốn pháp định
- Điều 12. Phạm vi hoạt động của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm
- Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm
- Điều 14. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
- Điều 15. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
- Điều 16. Quy trình thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
- Điều 17. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
- Điều 18. Công bố thông tin trước ngày khai trương hoạt động
- Điều 19. Tiêu chuẩn, điều kiện của Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc doanh nghiệp
- Điều 20. Tiêu chuẩn, điều kiện của thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm
- Điều 21. Tiêu chuẩn, điều kiện của chuyên viên phân tích
- Điều 22. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
- Điều 23. Điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
- Điều 24. Những thay đổi phải thông báo cho cơ quan quản lý nhà nước
- Điều 25. Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
- Điều 26. Quy trình hoạt động xếp hạng tín nhiệm
- Điều 27. Hợp đồng xếp hạng tín nhiệm
- Điều 28. Chi phí dịch vụ xếp hạng tín nhiệm
- Điều 29. Chuyên viên phân tích
- Điều 30. Hội đồng xếp hạng tín nhiệm
- Điều 31. Quy trình nghiệp vụ
- Điều 32. Phương pháp xếp hạng tín nhiệm
- Điều 33. Bậc xếp hạng tín nhiệm
- Điều 34. Bộ quy tắc chuẩn mực đạo đức
- Điều 35. Báo cáo kết quả xếp hạng tín nhiệm
- Điều 36. Công bố thông tin
- Điều 37. Hệ thống kiểm soát nội bộ
- Điều 38. Các trường hợp xung đột lợi ích
- Điều 39. Bảo mật thông tin
- Điều 40. Lưu trữ hồ sơ