Điều 35 Nghị định 88/2014/NĐ-CP quy định về dịch vụ xếp hạng tín nhiệm
Điều 35. Báo cáo kết quả xếp hạng tín nhiệm
1. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải công bố trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp báo cáo kết quả xếp hạng tín nhiệm trong vòng hai mươi tư (24) giờ sau khi có quyết định chính thức về kết quả bậc xếp hạng tín nhiệm.
2. Báo cáo kết quả xếp hạng tín nhiệm phải bao gồm những nội dung cơ bản sau:
a) Bậc xếp hạng tín nhiệm;
b) Đánh giá tổng quát về tổ chức được xếp hạng tín nhiệm;
c) Những yếu tố cơ bản có ảnh hưởng tích cực và tiêu cực đến khả năng thực hiện đầy đủ, đúng hạn nghĩa vụ nợ của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm;
d) Thống kê toàn bộ kết quả xếp hạng tín nhiệm của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm trong quá khứ (nếu có);
đ) Tên và chức danh của chuyên viên phân tích, thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm tham gia hợp đồng xếp hạng tín nhiệm;
e) Các trường hợp chuyên viên phân tích, thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm dừng không tham gia hợp đồng xếp hạng tín nhiệm trước khi hợp đồng kết thúc và nêu rõ lý do;
g) Tỷ lệ sở hữu doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm;
h) Tỷ lệ sở hữu tổ chức được xếp hạng tín nhiệm của người lao động của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm;
i) Cam kết về thực hiện xếp hạng tín nhiệm một cách độc lập, khách quan;
k) Nêu rõ báo cáo xếp hạng tín nhiệm là thông tin tham khảo, không phải là khuyến nghị đầu tư, góp vốn đối với các công cụ nợ, công cụ tài chính do tổ chức được xếp hạng tín nhiệm phát hành.
3. Báo cáo kết quả xếp hạng tín nhiệm phải được ký bởi người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm.
Nghị định 88/2014/NĐ-CP quy định về dịch vụ xếp hạng tín nhiệm
- Số hiệu: 88/2014/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 26/09/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 931 đến số 932
- Ngày hiệu lực: 15/11/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Các dịch vụ xếp hạng tín nhiệm
- Điều 4. Giải thích thuật ngữ
- Điều 5. Nguyên tắc hoạt động xếp hạng tín nhiệm
- Điều 6. Sử dụng dịch vụ xếp hạng tín nhiệm
- Điều 7. Các hành vi nghiêm cấm
- Điều 8. Quy hoạch phát triển dịch vụ xếp hạng tín nhiệm
- Điều 9. Loại hình doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm
- Điều 10. Cổ đông hoặc thành viên góp vốn của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm
- Điều 11. Vốn pháp định
- Điều 12. Phạm vi hoạt động của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm
- Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm
- Điều 14. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
- Điều 15. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
- Điều 16. Quy trình thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
- Điều 17. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
- Điều 18. Công bố thông tin trước ngày khai trương hoạt động
- Điều 19. Tiêu chuẩn, điều kiện của Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc doanh nghiệp
- Điều 20. Tiêu chuẩn, điều kiện của thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm
- Điều 21. Tiêu chuẩn, điều kiện của chuyên viên phân tích
- Điều 22. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
- Điều 23. Điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
- Điều 24. Những thay đổi phải thông báo cho cơ quan quản lý nhà nước
- Điều 25. Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
- Điều 26. Quy trình hoạt động xếp hạng tín nhiệm
- Điều 27. Hợp đồng xếp hạng tín nhiệm
- Điều 28. Chi phí dịch vụ xếp hạng tín nhiệm
- Điều 29. Chuyên viên phân tích
- Điều 30. Hội đồng xếp hạng tín nhiệm
- Điều 31. Quy trình nghiệp vụ
- Điều 32. Phương pháp xếp hạng tín nhiệm
- Điều 33. Bậc xếp hạng tín nhiệm
- Điều 34. Bộ quy tắc chuẩn mực đạo đức
- Điều 35. Báo cáo kết quả xếp hạng tín nhiệm
- Điều 36. Công bố thông tin
- Điều 37. Hệ thống kiểm soát nội bộ
- Điều 38. Các trường hợp xung đột lợi ích
- Điều 39. Bảo mật thông tin
- Điều 40. Lưu trữ hồ sơ