Điều 65 Nghị định 82/2018/NĐ-CP quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế
Điều 65. Cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế
1. Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế gồm Trưởng ban, không quá 03 Phó Trưởng ban; bộ máy giúp việc.
Trưởng ban do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm. Phó Trưởng ban do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Trưởng ban.
2. Trưởng ban có trách nhiệm điều hành mọi hoạt động của Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và pháp luật về hoạt động và hiệu quả hoạt động của khu công nghiệp, khu kinh tế.
a) Tổ chức phòng quản lý đa ngành, đa lĩnh vực; các mảng, lĩnh vực công tác do phòng phụ trách phải có quy trình quản lý hoặc đối tượng quản lý rõ ràng, phù hợp với nhiệm vụ quyền hạn của Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế;
b) Khối lượng công việc yêu cầu bố trí tối thiểu từ 07 biên chế trở lên;
c) 01 Phó Trưởng phòng đối với phòng chuyên môn, nghiệp vụ từ 07 đến 09 biên chế được bố trí và không quá 02 Phó Trưởng phòng đối với phòng chuyên môn, nghiệp vụ từ 10 biên chế trở lên;
d) Số lượng cấp phó của Văn phòng Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế, Văn phòng đại diện tại khu công nghiệp thực hiện như đối với phòng chuyên môn, nghiệp vụ;
đ) Số lượng cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế không quá 02 người.
5. Biên chế công chức và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế được giao trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng số biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt.
Nghị định 82/2018/NĐ-CP quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế
- Số hiệu: 82/2018/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 22/05/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 683 đến số 684
- Ngày hiệu lực: 10/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Quy hoạch phát triển khu công nghiệp
- Điều 4. Trình tự quy hoạch, thành lập, mở rộng khu công nghiệp
- Điều 5. Điều kiện bổ sung khu công nghiệp mới, khu công nghiệp mở rộng vào quy hoạch phát triển khu công nghiệp
- Điều 6. Hồ sơ bổ sung khu công nghiệp mới và mở rộng vào quy hoạch phát triển khu công nghiệp
- Điều 7. Thẩm định bổ sung quy hoạch phát triển khu công nghiệp
- Điều 8. Điều chỉnh giảm diện tích khu công nghiệp, đưa khu công nghiệp ra khỏi quy hoạch phát triển khu công nghiệp
- Điều 9. Hồ sơ điều chỉnh giảm diện tích khu công nghiệp, đưa khu công nghiệp ra khỏi quy hoạch phát triển khu công nghiệp
- Điều 10. Thẩm định điều chỉnh giảm diện tích khu công nghiệp, đưa khu công nghiệp ra khỏi quy hoạch phát triển khu công nghiệp
- Điều 11. Điều chỉnh lần đầu, điều chỉnh diện tích khu công nghiệp do đo đạc và đổi tên khu công nghiệp
- Điều 12. Điều kiện xem xét, quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu công nghiệp mở rộng
- Điều 13. Quyết định thành lập khu công nghiệp, khu công nghiệp mở rộng
- Điều 14. Quy hoạch phát triển khu kinh tế
- Điều 15. Trình tự quy hoạch, thành lập, mở rộng khu kinh tế
- Điều 16. Điều kiện bổ sung mới, mở rộng khu kinh tế trong quy hoạch phát triển khu kinh tế
- Điều 17. Hồ sơ bổ sung mới và mở rộng khu kinh tế vào quy hoạch phát triển khu kinh tế
- Điều 18. Thẩm định bổ sung quy hoạch phát triển khu kinh tế
- Điều 19. Hồ sơ điều chỉnh quy mô diện tích khu kinh tế trong quy hoạch phát triển khu kinh tế
- Điều 20. Thẩm định điều chỉnh quy mô diện tích khu kinh tế trong quy hoạch phát triển khu kinh tế
- Điều 21. Hồ sơ thành lập, mở rộng khu kinh tế
- Điều 22. Thẩm định thành lập, mở rộng khu kinh tế
- Điều 23. Thẩm quyền thành lập, mở rộng khu kinh tế
- Điều 24. Ưu đãi đầu tư đối với khu công nghiệp, khu kinh tế
- Điều 25. Phương thức huy động các nguồn vốn để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp
- Điều 26. Phương thức huy động các nguồn vốn để đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội khu kinh tế
- Điều 27. Xuất cảnh, nhập cảnh, đi lại và cư trú ở khu kinh tế
- Điều 28. Quy định về tài chính và tín dụng đối với khu kinh tế
- Điều 29. Tạm trú trong khu công nghiệp, khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất
- Điều 30. Quy định riêng áp dụng đối với khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất
- Điều 31. Quyền hạn và nghĩa vụ của doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp, khu kinh tế và nhà đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu kinh tế
- Điều 32. Phát triển nhà ở, công trình xã hội, văn hóa, thể thao cho người lao động khu công nghiệp, khu kinh tế
- Điều 34. Mục tiêu phát triển khu công nghiệp hỗ trợ
- Điều 35. Chính sách khuyến khích phát triển khu công nghiệp hỗ trợ
- Điều 36. Mục tiêu phát triển khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ
- Điều 37. Trình tự, thủ tục quy hoạch khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ
- Điều 38. Trình tự, thủ tục đầu tư khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ
- Điều 39. Ưu đãi đầu tư vào khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ
- Điều 40. Mục tiêu phát triển khu công nghiệp sinh thái
- Điều 41. Chính sách khuyến khích phát triển khu công nghiệp sinh thái
- Điều 42. Tiêu chí xác định khu công nghiệp sinh thái
- Điều 43. Ưu đãi đối với doanh nghiệp trong khu công nghiệp sinh thái
- Điều 44. Trình tự, thủ tục đăng ký chứng nhận khu công nghiệp sinh thái
- Điều 45. Nội dung quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp, khu kinh tế
- Điều 46. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp, khu kinh tế
- Điều 47. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 48. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ
- Điều 49. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- Điều 50. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
- Điều 51. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương
- Điều 52. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Điều 53. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ
- Điều 54. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Điều 55. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công an
- Điều 56. Quyền hạn, trách nhiệm của Bộ Quốc phòng
- Điều 57. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Điều 58. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ
- Điều 59. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của các bộ quản lý ngành
- Điều 60. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 61. Chức năng của Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế
- Điều 62. Phân cấp, ủy quyền cho Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế thực hiện các chức năng, nhiệm vụ chuyên ngành trong phạm vi khu công nghiệp, khu kinh tế
- Điều 63. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế
- Điều 64. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban quản lý khu kinh tế
- Điều 65. Cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế