Điều 31 Nghị định 82/2018/NĐ-CP quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế
1. Doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp, khu kinh tế và nhà đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu kinh tế có đầy đủ quyền hạn, nghĩa vụ của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.
2. Nhà đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chức năng trong khu kinh tế định giá cho thuê, cho thuê lại đất đã xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật, các loại phí sử dụng hạ tầng liên quan khác theo quy định của pháp luật và đăng ký với Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế về khung giá và các loại phí. Việc đăng ký khung giá và phí thực hiện định kỳ 6 tháng hoặc trong trường hợp có sự điều chỉnh khác so với khung giá đã đăng ký.
3. Trường hợp một dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp có nhiều nhà đầu tư thì các nhà đầu tư cùng chịu trách nhiệm đảm bảo tính đồng bộ về kết cấu hạ tầng kỹ thuật của khu công nghiệp quy định tại Nghị định này.
4. Nhà đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp và nhà đầu tư thuê đất, thuê lại đất đã có hạ tầng trong khu công nghiệp được xây dựng và cho thuê các loại hình nhà xưởng, trong đó có nhà xưởng cao tầng trong khu công nghiệp theo quy định của pháp luật về xây dựng, hướng dẫn của Bộ Xây dựng và theo quy định của pháp luật khác có liên quan.
5. Nhà đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chức năng trong khu kinh tế có trách nhiệm xây dựng, vận hành trạm xử lý nước thải tập trung, các công trình bảo vệ môi trường khác (nếu có) theo quy định pháp luật về bảo vệ môi trường.
6. Nhà đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, các khu chức năng trong khu kinh tế được ngân sách nhà nước hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, các khu chức năng trong khu kinh tế có trách nhiệm duy tu, bảo dưỡng và vận hành hệ thống kết cấu hạ tầng đó để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp thuê đất, thuê lại đất trong khu công nghiệp, các khu chức năng trong khu kinh tế.
Trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư hoặc thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước thì việc xử lý tài sản hình thành từ nguồn ngân sách nhà nước hỗ trợ cho khu công nghiệp, các khu chức năng trong khu kinh tế được thực hiện theo pháp luật về quản lý vốn nhà nước và cổ phần hóa.
7. Tuân thủ các quy định về an ninh, trật tự, bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động, văn hóa doanh nghiệp, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy, nổ. Phối hợp với lực lượng Công an và cơ quan có thẩm quyền xây dựng phương án phòng chống cháy nổ, bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội trong khu vực.
8. Thực hiện công tác báo cáo thống kê gửi cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Nghị định 82/2018/NĐ-CP quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế
- Điều 3. Quy hoạch phát triển khu công nghiệp
- Điều 4. Trình tự quy hoạch, thành lập, mở rộng khu công nghiệp
- Điều 5. Điều kiện bổ sung khu công nghiệp mới, khu công nghiệp mở rộng vào quy hoạch phát triển khu công nghiệp
- Điều 6. Hồ sơ bổ sung khu công nghiệp mới và mở rộng vào quy hoạch phát triển khu công nghiệp
- Điều 7. Thẩm định bổ sung quy hoạch phát triển khu công nghiệp
- Điều 8. Điều chỉnh giảm diện tích khu công nghiệp, đưa khu công nghiệp ra khỏi quy hoạch phát triển khu công nghiệp
- Điều 9. Hồ sơ điều chỉnh giảm diện tích khu công nghiệp, đưa khu công nghiệp ra khỏi quy hoạch phát triển khu công nghiệp
- Điều 10. Thẩm định điều chỉnh giảm diện tích khu công nghiệp, đưa khu công nghiệp ra khỏi quy hoạch phát triển khu công nghiệp
- Điều 11. Điều chỉnh lần đầu, điều chỉnh diện tích khu công nghiệp do đo đạc và đổi tên khu công nghiệp
- Điều 12. Điều kiện xem xét, quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu công nghiệp mở rộng
- Điều 13. Quyết định thành lập khu công nghiệp, khu công nghiệp mở rộng
- Điều 14. Quy hoạch phát triển khu kinh tế
- Điều 15. Trình tự quy hoạch, thành lập, mở rộng khu kinh tế
- Điều 16. Điều kiện bổ sung mới, mở rộng khu kinh tế trong quy hoạch phát triển khu kinh tế
- Điều 17. Hồ sơ bổ sung mới và mở rộng khu kinh tế vào quy hoạch phát triển khu kinh tế
- Điều 18. Thẩm định bổ sung quy hoạch phát triển khu kinh tế
- Điều 19. Hồ sơ điều chỉnh quy mô diện tích khu kinh tế trong quy hoạch phát triển khu kinh tế
- Điều 20. Thẩm định điều chỉnh quy mô diện tích khu kinh tế trong quy hoạch phát triển khu kinh tế
- Điều 21. Hồ sơ thành lập, mở rộng khu kinh tế
- Điều 22. Thẩm định thành lập, mở rộng khu kinh tế
- Điều 23. Thẩm quyền thành lập, mở rộng khu kinh tế
- Điều 24. Ưu đãi đầu tư đối với khu công nghiệp, khu kinh tế
- Điều 25. Phương thức huy động các nguồn vốn để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp
- Điều 26. Phương thức huy động các nguồn vốn để đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội khu kinh tế
- Điều 27. Xuất cảnh, nhập cảnh, đi lại và cư trú ở khu kinh tế
- Điều 28. Quy định về tài chính và tín dụng đối với khu kinh tế
- Điều 29. Tạm trú trong khu công nghiệp, khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất
- Điều 30. Quy định riêng áp dụng đối với khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất
- Điều 31. Quyền hạn và nghĩa vụ của doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp, khu kinh tế và nhà đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu kinh tế
- Điều 32. Phát triển nhà ở, công trình xã hội, văn hóa, thể thao cho người lao động khu công nghiệp, khu kinh tế
- Điều 34. Mục tiêu phát triển khu công nghiệp hỗ trợ
- Điều 35. Chính sách khuyến khích phát triển khu công nghiệp hỗ trợ
- Điều 36. Mục tiêu phát triển khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ
- Điều 37. Trình tự, thủ tục quy hoạch khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ
- Điều 38. Trình tự, thủ tục đầu tư khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ
- Điều 39. Ưu đãi đầu tư vào khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ
- Điều 40. Mục tiêu phát triển khu công nghiệp sinh thái
- Điều 41. Chính sách khuyến khích phát triển khu công nghiệp sinh thái
- Điều 42. Tiêu chí xác định khu công nghiệp sinh thái
- Điều 43. Ưu đãi đối với doanh nghiệp trong khu công nghiệp sinh thái
- Điều 44. Trình tự, thủ tục đăng ký chứng nhận khu công nghiệp sinh thái
- Điều 45. Nội dung quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp, khu kinh tế
- Điều 46. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp, khu kinh tế
- Điều 47. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 48. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ
- Điều 49. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- Điều 50. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
- Điều 51. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương
- Điều 52. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Điều 53. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ
- Điều 54. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Điều 55. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công an
- Điều 56. Quyền hạn, trách nhiệm của Bộ Quốc phòng
- Điều 57. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Điều 58. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ
- Điều 59. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của các bộ quản lý ngành
- Điều 60. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 61. Chức năng của Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế
- Điều 62. Phân cấp, ủy quyền cho Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế thực hiện các chức năng, nhiệm vụ chuyên ngành trong phạm vi khu công nghiệp, khu kinh tế
- Điều 63. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế
- Điều 64. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban quản lý khu kinh tế
- Điều 65. Cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế