Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 76/2002/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 13 tháng 9 năm 2002 |
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng số 02/1997/QH9 ngày 10 tháng 5 năm 1997;
Căn cứ điểm 1 mục II Nghị quyết số 50/2001/QH10 ngày 29 tháng 11 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10 về Dự toán ngân sách Nhà nước năm 2002;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2000/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng như sau:
1. Sửa đổi
"20. Hàng hoá nhập khẩu trong các trường hợp sau : hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho các cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; quà biếu, quà tặng cho cá nhân ở Việt Nam theo mức quy định của Chính phủ; đồ dùng của các tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế; đồ dùng của người Việt Nam sống ở nước ngoài khi về nước mang theo. Hàng nhập khẩu trong các trường hợp trên đây được xác định theo chế độ Nhà nước quy định.
Hàng bán cho các tổ chức quốc tế, người nước ngoài để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam; các dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại".
2. Sửa đổi, bổ sung
"1. Mức thuế suất 0% đối với: hàng hoá xuất khẩu, bao gồm hàng hoá chịu thuế tiêu thụ đặc biệt xuất khẩu, hàng gia công xuất khẩu; sửa chữa máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải cho nước ngoài; phần mềm máy tính xuất khẩu, dịch vụ xuất khẩu lao động; hoạt động xây dựng, lắp đặt ở nước ngoài và cho doanh nghiệp chế xuất.
Xuất khẩu bao gồm xuất khẩu ra nước ngoài, xuất khẩu vào khu chế xuất hoặc xuất khẩu cho doanh nghiệp chế xuất và trường hợp cụ thể khác được coi là xuất khẩu theo quy định của Chính phủ.
3. Sửa đổi
"d) Các cơ sở sản xuất, kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế được tính khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào tỷ lệ 1% tính trên giá hàng hoá, dịch vụ mua vào không có hoá đơn giá trị gia tăng đối với:
- Hàng hoá là nông sản, lâm sản, thủy sản chưa qua chế biến; đất; đá; cát; sỏi và các loại phế liệu mua vào không có hoá đơn. Cơ sở kinh doanh thu mua các mặt hàng trên phải lập chứng từ thu mua và bảng kê theo hướng dẫn của cơ quan Thuế.
- Hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng mua của cơ sở sản xuất, kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng có hoá đơn bán hàng; hàng hoá là nông sản, lâm sản, thuỷ sản chưa qua chế biến mua của các cơ sở sản xuất có hoá đơn giá trị gia tăng nhưng thuộc diện không chịu thuế giá trị gia tăng khâu sản xuất; hàng hoá chịu thuế tiêu thụ đặc biệt cơ sở kinh doanh thương mại mua của cơ sở sản xuất để bán; tiền bồi thường của hoạt động kinh doanh bảo hiểm".
4. Sửa đổi, bổ sung
Điều 2. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2002.
Điều 3. Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định này.
| Phan Văn Khải (Đã ký) |
- 1Báo cáo số 0772TM/XNK ngày 2/04/2003 của Bộ Thương mại về việc báo cáo kết quả họp giao ban xuất khẩu quý 1/2003
- 2Thông tư 122/2000/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 79/2000/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng do Bộ tài chính ban hành
- 3Công văn về việc hướng dẫn thực hiện Luật thuế giá trị gia tăng.
- 4Công văn về việc xử lý những vướng mắc trong quá trình thực hiện Luật thuế giá trị gia tăng
- 5Chỉ thị 19/2002/CT-TTg về tăng cường công tác quản lý thuế giá trị gia tăng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 08/2003/TT-BTC hướng dẫn hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam do Bộ Tài Chính ban hành
- 7Thông tư 84/2003/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế suất thuế giá trị gia tăng theo Danh mục hàng hoá nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị định 158/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng và Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi
- 1Nghị định 79/2000/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng
- 2Nghị định 95/2002/NĐ-CP sửa đổi Khoản 3 Điều 1 Nghị định 76/2002/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 79/2000/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng
- 3Nghị định 158/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng và Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi
- 1Công văn số 3938 TCT/NV5 ngày 21/10/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về việc hoàn thuế GTGT cho đối tượng hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao
- 2Công văn số 1186/NHNN-QLNH ngày 01/11/2002 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc thực hiện thanh toán tiền bán hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng
- 3Báo cáo số 0772TM/XNK ngày 2/04/2003 của Bộ Thương mại về việc báo cáo kết quả họp giao ban xuất khẩu quý 1/2003
- 4Thông tư 122/2000/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 79/2000/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng do Bộ tài chính ban hành
- 5Công văn về việc hướng dẫn thực hiện Luật thuế giá trị gia tăng.
- 6Công văn về việc xử lý những vướng mắc trong quá trình thực hiện Luật thuế giá trị gia tăng
- 7Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 8Chỉ thị 19/2002/CT-TTg về tăng cường công tác quản lý thuế giá trị gia tăng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Thông tư 08/2003/TT-BTC hướng dẫn hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam do Bộ Tài Chính ban hành
- 10Thông tư 84/2003/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế suất thuế giá trị gia tăng theo Danh mục hàng hoá nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
Nghị định 76/2002/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 79/NĐ-CP năm 2000 Hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng
- Số hiệu: 76/2002/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 13/09/2002
- Nơi ban hành: Chính phủ
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 50
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra