Điều 65 Nghị định 75/2000/NĐ-CP về công chứng, chứng thực
Điều 65. Thẩm quyền và thời hạn giải quyết khiếu nại đối với Uỷ ban nhân dân cấp xã
1. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã giải quyết khiếu nại lần đầu đối với việc từ chối chứng thực thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân cấp xã, trong thời hạn không quá 5 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý để giải quyết khiếu nại.
2. Người yêu cầu chứng thực không đồng ý với việc giải quyết khiếu nại của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã, thì có quyền khiếu nại tiếp lên Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện. Trong trường hợp khiếu nại tiếp, người yêu cầu chứng thực phải gửi đơn kèm theo bản sao quyết định giải quyết khiếu nại của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã và các tài liệu liên quan (nếu có) đến Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý để giải quyết tiếp đơn khiếu nại, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện phải giải quyết và thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã đã giải quyết khiếu nại trước đó biết.
3. Người yêu cầu chứng thực không đồng ý với giải quyết khiếu nại của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện, thì có quyền khiếu nại tiếp lên Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh. Trong trường hợp này, người khiếu nại phải gửi đơn kèm theo bản sao quyết định giải quyết khiếu nại của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các tài liệu liên quan (nếu có) đến Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
Trong thời hạn không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý để giải quyết tiếp đơn khiếu nại, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phải giải quyết và thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã đã giải quyết khiếu nại trước đó biết. Quyết định giải quyết khiếu nại của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh là quyết định cuối cùng.
4. Đối với khiếu nại về chứng thực phức tạp, thì thời hạn giải quyết khiếu nại của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh có thể được kéo dài nhưng không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
Nghị định 75/2000/NĐ-CP về công chứng, chứng thực
- Số hiệu: 75/2000/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 08/12/2000
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 2
- Ngày hiệu lực: 01/04/2001
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Đối tượng điều chỉnh của Nghị định
- Điều 2. Công chứng, chứng thực
- Điều 3. Phạm vi công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch
- Điều 4. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền công chứng, chứng thực
- Điều 5. Người thực hiện công chứng, chứng thực
- Điều 6. Nguyên tắc thực hiện công chứng, chứng thực
- Điều 7. Người yêu cầu công chứng, chứng thực
- Điều 8. Người làm chứng
- Điều 9. Địa điểm công chứng, chứng thực
- Điều 10. Thời điểm công chứng, chứng thực
- Điều 11. Ký, điểm chỉ trong việc thực hiện công chứng, chứng thực
- Điều 12. Ngôn ngữ sử dụng trong hoạt động công chứng, chứng thực
- Điều 13. Nội dung lời chứng
- Điều 14. Giá trị của văn bản công chứng, văn bản chứng thực
- Điều 15. áp dụng điều ước quốc tế
- Điều 16. Lệ phí công chứng, chứng thực và chi phí khác
- Điều 17. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tư pháp trong việc quản lý nhà nước về công chứng , chứng thực
- Điều 18. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Ngoại giao trong việc quản lý nhà nước về công chứng
- Điều 19. Nhiệm vụ, quyền hạn củaUỷ ban nhân dân cấp tỉnh trong việc quản lý nhà nước về công chứng, chứng thực
- Điều 20. Nhiệm vụ, quyền hạn củaUỷ ban nhân dân cấp huyện trong việc quản lý nhà nước về chứng thực
- Điều 21. Thẩm quyền công chứng của Phòng Công chứng
- Điều 22. Thẩm quyền chứng thực củaUỷ ban nhân dân cấp huyện
- Điều 23. Thẩm quyền địa hạt của Phòng Công chứng và Uỷ ban nhân dân cấp huyện trong việc công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản
- Điều 24. Thẩm quyền chứng thực củaUỷ ban nhân dân cấp xã
- Điều 25. Thẩm quyền công chứng của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
- Điều 26. Phòng Công chứng
- Điều 27. Thành lập Phòng Công chứng
- Điều 28. Trưởng phòng Công chứng
- Điều 29. Công chứng viên
- Điều 30. Điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm công chứng viên
- Điều 31. Thủ tục bổ nhiệm công chứng viên
- Điều 32. Biệt phái công chứng viên
- Điều 33. Điều động công chứng viên
- Điều 34. Tạm đình chỉ việc thực hiện công chứng của công chứng viên
- Điều 35. Miễn nhiệm công chứng viên
- Điều 36. Giải thể Phòng Công chứng
- Điều 37. Nhiệm vụ của người thực hiện công chứng, chứng thực
- Điều 38. Quyền hạn của người thực hiện công chứng, chứng thực
- Điều 39. Trường hợp không được thực hiện công chứng, chứng thực
- Điều 40. Phạm vi áp dụng
- Điều 41. Thủ tục và thời hạn công chứng, chứng thực hợp đồng đã được soạn thảo sẵn
- Điều 42. Công chứng, chứng thực hợp đồng do người thực hiện công chứng, chứng thực soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, chứng thực hoặc theo mẫu
- Điều 43. Nội dung công chứng, chứng thực
- Điều 44. Công chứng, chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, huỷ bỏ hợp đồng
- Điều 45. Sửa lỗi kỹ thuật
- Điều 46. Công chứng, chứng thực hợp đồng mua bán nhà thuộc sở hữu chung hoặc đang cho thuê
- Điều 47. Công chứng, chứng thực hợp đồng thế chấp tài sản
- Điều 48. Công chứng, chứng thực hợp đồng uỷ quyền, giấy uỷ quyền
- Điều 49. Công chứng hợp đồng được lập bằng tiếng nước ngoài
- Điều 50. Công chứng, chứng thực di chúc
- Điều 51. Nhận lưu giữ di chúc
- Điều 52. Công chứng, chứng thực văn bản thoả thuận phân chia di sản
- Điều 53. Công chứng, chứng thực văn bản khai nhận di sản
- Điều 54. Công chứng, chứng thực văn bản từ chối nhận di sản
- Điều 55. Công chứng, chứng thực bản sao giấy tờ
- Điều 56. Công chứng, chứng thực chữ ký của cá nhân
- Điều 57. Công chứng bản dịch giấy tờ
- Điều 58. Chữ viết trong văn bản công chứng, văn bản chứng thực đối với hợp đồng, giao dịch
- Điều 59. Việc ghi trang, tờ trong văn bản công chứng, văn bản chứng thực đối với hợp đồng, giao dịch
- Điều 60. Hồ sơ công chứng, hồ sơ chứng thực
- Điều 61. Sổ công chứng, sổ chứng thực
- Điều 62. Chế độ lưu trữ
- Điều 63. Tiêu hủy hồ sơ bản sao, hồ sơ bản dịch giấy tờ
- Điều 64. Quyền khiếu nại của người yêu cầu công chứng, chứng thực
- Điều 65. Thẩm quyền và thời hạn giải quyết khiếu nại đối với Uỷ ban nhân dân cấp xã
- Điều 66. Thẩm quyền và thời hạn giải quyết khiếu nại của Phòng Tư pháp cấp huyện
- Điều 67. Thẩm quyền và thời hạn giải quyết khiếu nại đối với Phòng Công chứng
- Điều 68. Thẩm quyền và thời hạn giải quyết khiếu nại đối với Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
- Điều 69. Thẩm quyền khởi kiện của người yêu cầu công chứng, chứng thực
- Điều 70. Giải quyết tố cáo
- Điều 71. Khen thưởng
- Điều 72. Xử lý vi phạm
