Điều 63 Nghị định 75/2000/NĐ-CP về công chứng, chứng thực
Điều 63. Tiêu hủy hồ sơ bản sao, hồ sơ bản dịch giấy tờ
1. Hồ sơ bản sao, hồ sơ bản dịch giấy tờ, khi hết hạn được tiêu huỷ theo định kỳ mỗi năm một lần vào cuối năm; trong trường hợp hồ sơ có nhiều thì có thể được tiêu huỷ lần nữa vào giữa năm. Khi tiêu hủy hồ sơ bản sao, hồ sơ bản dịch giấy tờ phải có Hội đồng tiêu hủy.
2. Thành phần Hội đồng tiêu hủy hồ sơ bản sao giấy tờ tại Uỷ ban nhân dân cấp huyện gồm có: Trưởng phòng hoặc Phó Trưởng phòng Tư pháp, công chức phụ trách lưu trữ của Uỷ ban nhân dân cấp huyện, đại diện cơ quan lưu trữ cấp tỉnh, đại diện Sở Tư pháp là uỷ viên, Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện là Chủ tịch Hội đồng. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện ra quyết định về việc thành lập Hội đồng.
Thành phần Hội đồng tiêu hủy hồ sơ bản sao, hồ sơ bản dịch giấy tờ tại Phòng Công chứng gồm có: Trưởng phòng hoặc Phó Trưởng phòng Công chứng, công chức phụ trách lưu trữ tại Phòng Công chứng, Chánh Văn phòng Sở Tư pháp, đại diện cơ quan lưu trữ cấp tỉnh là uỷ viên, Giám đốc hoặc Phó Giám đốc Sở Tư pháp là Chủ tịch Hội đồng. Giám đốc Sở Tư pháp ra quyết định về việc thành lập Hội đồng.
3. Việc tiêu hủy hồ sơ bản sao, hồ sơ bản dịch giấy tờ phải lập thành biên bản có chữ ký của tất cả các thành viên trong Hội đồng và tuân theo quy định của pháp luật về lưu trữ; trong biên bản ghi rõ việc tiêu hủy đó từ số nào đến số nào, trong quyển nào.
Nghị định 75/2000/NĐ-CP về công chứng, chứng thực
- Số hiệu: 75/2000/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 08/12/2000
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 2
- Ngày hiệu lực: 01/04/2001
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Đối tượng điều chỉnh của Nghị định
- Điều 2. Công chứng, chứng thực
- Điều 3. Phạm vi công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch
- Điều 4. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền công chứng, chứng thực
- Điều 5. Người thực hiện công chứng, chứng thực
- Điều 6. Nguyên tắc thực hiện công chứng, chứng thực
- Điều 7. Người yêu cầu công chứng, chứng thực
- Điều 8. Người làm chứng
- Điều 9. Địa điểm công chứng, chứng thực
- Điều 10. Thời điểm công chứng, chứng thực
- Điều 11. Ký, điểm chỉ trong việc thực hiện công chứng, chứng thực
- Điều 12. Ngôn ngữ sử dụng trong hoạt động công chứng, chứng thực
- Điều 13. Nội dung lời chứng
- Điều 14. Giá trị của văn bản công chứng, văn bản chứng thực
- Điều 15. áp dụng điều ước quốc tế
- Điều 16. Lệ phí công chứng, chứng thực và chi phí khác
- Điều 17. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tư pháp trong việc quản lý nhà nước về công chứng , chứng thực
- Điều 18. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Ngoại giao trong việc quản lý nhà nước về công chứng
- Điều 19. Nhiệm vụ, quyền hạn củaUỷ ban nhân dân cấp tỉnh trong việc quản lý nhà nước về công chứng, chứng thực
- Điều 20. Nhiệm vụ, quyền hạn củaUỷ ban nhân dân cấp huyện trong việc quản lý nhà nước về chứng thực
- Điều 21. Thẩm quyền công chứng của Phòng Công chứng
- Điều 22. Thẩm quyền chứng thực củaUỷ ban nhân dân cấp huyện
- Điều 23. Thẩm quyền địa hạt của Phòng Công chứng và Uỷ ban nhân dân cấp huyện trong việc công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản
- Điều 24. Thẩm quyền chứng thực củaUỷ ban nhân dân cấp xã
- Điều 25. Thẩm quyền công chứng của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
- Điều 26. Phòng Công chứng
- Điều 27. Thành lập Phòng Công chứng
- Điều 28. Trưởng phòng Công chứng
- Điều 29. Công chứng viên
- Điều 30. Điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm công chứng viên
- Điều 31. Thủ tục bổ nhiệm công chứng viên
- Điều 32. Biệt phái công chứng viên
- Điều 33. Điều động công chứng viên
- Điều 34. Tạm đình chỉ việc thực hiện công chứng của công chứng viên
- Điều 35. Miễn nhiệm công chứng viên
- Điều 36. Giải thể Phòng Công chứng
- Điều 37. Nhiệm vụ của người thực hiện công chứng, chứng thực
- Điều 38. Quyền hạn của người thực hiện công chứng, chứng thực
- Điều 39. Trường hợp không được thực hiện công chứng, chứng thực
- Điều 40. Phạm vi áp dụng
- Điều 41. Thủ tục và thời hạn công chứng, chứng thực hợp đồng đã được soạn thảo sẵn
- Điều 42. Công chứng, chứng thực hợp đồng do người thực hiện công chứng, chứng thực soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, chứng thực hoặc theo mẫu
- Điều 43. Nội dung công chứng, chứng thực
- Điều 44. Công chứng, chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, huỷ bỏ hợp đồng
- Điều 45. Sửa lỗi kỹ thuật
- Điều 46. Công chứng, chứng thực hợp đồng mua bán nhà thuộc sở hữu chung hoặc đang cho thuê
- Điều 47. Công chứng, chứng thực hợp đồng thế chấp tài sản
- Điều 48. Công chứng, chứng thực hợp đồng uỷ quyền, giấy uỷ quyền
- Điều 49. Công chứng hợp đồng được lập bằng tiếng nước ngoài
- Điều 50. Công chứng, chứng thực di chúc
- Điều 51. Nhận lưu giữ di chúc
- Điều 52. Công chứng, chứng thực văn bản thoả thuận phân chia di sản
- Điều 53. Công chứng, chứng thực văn bản khai nhận di sản
- Điều 54. Công chứng, chứng thực văn bản từ chối nhận di sản
- Điều 55. Công chứng, chứng thực bản sao giấy tờ
- Điều 56. Công chứng, chứng thực chữ ký của cá nhân
- Điều 57. Công chứng bản dịch giấy tờ
- Điều 58. Chữ viết trong văn bản công chứng, văn bản chứng thực đối với hợp đồng, giao dịch
- Điều 59. Việc ghi trang, tờ trong văn bản công chứng, văn bản chứng thực đối với hợp đồng, giao dịch
- Điều 60. Hồ sơ công chứng, hồ sơ chứng thực
- Điều 61. Sổ công chứng, sổ chứng thực
- Điều 62. Chế độ lưu trữ
- Điều 63. Tiêu hủy hồ sơ bản sao, hồ sơ bản dịch giấy tờ
- Điều 64. Quyền khiếu nại của người yêu cầu công chứng, chứng thực
- Điều 65. Thẩm quyền và thời hạn giải quyết khiếu nại đối với Uỷ ban nhân dân cấp xã
- Điều 66. Thẩm quyền và thời hạn giải quyết khiếu nại của Phòng Tư pháp cấp huyện
- Điều 67. Thẩm quyền và thời hạn giải quyết khiếu nại đối với Phòng Công chứng
- Điều 68. Thẩm quyền và thời hạn giải quyết khiếu nại đối với Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
- Điều 69. Thẩm quyền khởi kiện của người yêu cầu công chứng, chứng thực
- Điều 70. Giải quyết tố cáo
- Điều 71. Khen thưởng
- Điều 72. Xử lý vi phạm
