Điều 22 Nghị định 70/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Căn cước
Điều 22. Trình tự, thủ tục thu hồi thẻ căn cước
1. Trình tự, thủ tục thu hồi thẻ căn cước đối với Công dân bị tước quốc tịch Việt Nam, được thôi quốc tịch Việt Nam, bị hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam.
a) Cơ quan tiếp nhận, trả kết quả khi thực hiện thủ tục tước quốc tịch Việt Nam, cho thôi quốc tịch Việt Nam hoặc hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam tiến hành lập biên bản về việc thu hồi thẻ căn cước đối với người bị tước quốc tịch Việt Nam, cho thôi quốc tịch Việt Nam hoặc hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam;
b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định tước quốc tịch Việt Nam, cho thôi quốc tịch Việt Nam hoặc hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Bộ Tư pháp gửi văn bản thông báo kèm thẻ căn cước đã bị thu hồi đến cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an.
Trường hợp cơ quan tiếp nhận, trả kết quả khi thực hiện thủ tục tước quốc tịch Việt Nam, cho thôi quốc tịch Việt Nam hoặc hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam không thu hồi được thẻ căn cước của người bị tước quốc tịch Việt Nam, cho thôi quốc tịch Việt Nam hoặc hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam thì nêu rõ trong văn bản thông báo gửi cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an để cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an tiến hành xác minh, thu hồi thẻ căn cước theo quy định;
c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thông báo của Bộ Tư pháp, cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an có trách nhiệm hủy giá trị sử dụng của thẻ căn cước và cập nhật thông tin người có quyết định tước quốc tịch Việt Nam, cho thôi quốc tịch Việt Nam hoặc hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước;
d) Trường hợp cơ quan quản lý căn cước phát hiện người thuộc trường hợp phải thu hồi thẻ căn cước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 29 Luật Căn cước thì phải hủy giá trị sử dụng của thẻ căn cước của người đó và cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước; tiến hành lập biên bản thu hồi thẻ căn cước nếu người đó còn thẻ căn cước và nộp lại cho cơ quan quản lý căn cước đã lập biên bản thu hồi thẻ căn cước.
2. Trình tự, thủ tục thu hồi đối với thẻ căn cước cấp sai quy định hoặc thẻ căn cước đã tẩy xóa, sửa chữa.
a) Khi có căn cứ xác định thẻ căn cước cấp sai quy định hoặc thẻ căn cước đã tẩy xóa, sửa chữa, cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thông báo cho cơ quan quản lý căn cước kiểm tra, xác minh và yêu cầu người đang sử dụng thẻ căn cước nộp lại thẻ căn cước;
b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc, cơ quan quản lý căn cước có trách nhiệm kiểm tra, xác minh và thực hiện thu hồi thẻ căn cước cấp sai quy định hoặc thẻ căn cước đã tẩy xóa, sửa chữa và thông báo cho cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an.
3. Cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an có trách nhiệm cập nhật trạng thái, khóa căn cước điện tử đối với trường hợp thẻ căn cước đã được thu hồi.
4. Trường hợp không thu hồi được thẻ căn cước, cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an vẫn thực hiện việc cập nhật theo quy định tại điểm c khoản 1 và khoản 3 Điều này.
Nghị định 70/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Căn cước
- Số hiệu: 70/2024/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 25/06/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Lưu Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/07/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Thông tin khác trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
- Điều 4. Quản lý, vận hành hệ thống cơ sở hạ tầng thông tin Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
- Điều 5. Thu thập, cập nhật thông tin của công dân vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
- Điều 6. Điều chỉnh thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
- Điều 7. Kết nối, chia sẻ thông tin với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
- Điều 8. Đối tượng, phương thức khai thác thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
- Điều 9. Thẩm quyền cho phép khai thác, cung cấp thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
- Điều 10. Thủ tục khai thác thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
- Điều 11. Xác lập, hủy, xác lập lại số định danh cá nhân đối với công dân Việt Nam
- Điều 12. Xác nhận thông tin số chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân
- Điều 13. Thu thập, cập nhật thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước
- Điều 14. Điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước
- Điều 15. Trách nhiệm thu thập, cập nhật, điều chỉnh thông tin về công dân trong Cơ sở dữ liệu căn cước
- Điều 16. Kết nối, chia sẻ thông tin với Cơ sở dữ liệu căn cước
- Điều 17. Đối tượng, phương thức khai thác thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu căn cước
- Điều 18. Thủ tục khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước
- Điều 19. Tích hợp thông tin vào thẻ căn cước và sử dụng, khai thác thông tin được tích hợp
- Điều 20. Trình tự, thủ tục tích hợp, cập nhật, điều chỉnh thông tin trên thẻ căn cước
- Điều 21. Trình tự, thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước
- Điều 22. Trình tự, thủ tục thu hồi thẻ căn cước
- Điều 23. Giữ thẻ căn cước và trình tự, thủ tục giữ, trả lại thẻ căn cước
- Điều 24. Trình tự, thủ tục thu thập, cập nhật, điều chỉnh thông tin của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước và cấp giấy chứng nhận căn cước
- Điều 25. Các trường hợp cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận căn cước
- Điều 26. Trình tự, thủ tục cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận căn cước
- Điều 27. Thẩm quyền cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận căn cước
- Điều 28. Thời hạn cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận căn cước và thời hạn sử dụng của giấy chứng nhận căn cước
- Điều 29. Khai thác, sử dụng thông tin về căn cước của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước
- Điều 30. Thẩm quyền cho phép khai thác, cung cấp thông tin của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước
- Điều 31. Trình tự, thủ tục khai thác thông tin về căn cước của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sử dữ liệu căn cước
- Điều 32. Các trường hợp thu hồi, giữ, trả lại giấy chứng nhận căn cước
- Điều 33. Thẩm quyền thu hồi, giữ giấy chứng nhận căn cước
- Điều 34. Trình tự, thủ tục thu hồi giấy chứng nhận căn cước
- Điều 35. Trình tự, thủ tục giữ, trả lại giấy chứng nhận căn cước
- Điều 36. Xác lập, hủy, xác lập lại số định danh cá nhân đối với người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch