Điều 18 Nghị định 70/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Căn cước
Điều 18. Thủ tục khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước
1. Khai thác bằng văn bản yêu cầu cung cấp thông tin
a) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có văn bản yêu cầu khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước gửi cơ quan quản lý căn cước của Công an cấp huyện hoặc cấp tỉnh nơi công dân cư trú;
b) Văn bản yêu cầu cung cấp thông tin phải nêu rõ mục đích, nội dung, phạm vi thông tin cần khai thác trong Cơ sở dữ liệu căn cước và cam đoan về việc chịu trách nhiệm trong sử dụng thông tin khi được khai thác; đối với trường hợp khai thác thông tin theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 17 Nghị định này phải thể hiện rõ ý kiến đồng ý của chủ thể thông tin cần khai thác;
c) Trong thời hạn 01 ngày làm việc, cơ quan quản lý căn cước của Công an cấp huyện, cấp tỉnh chuyển yêu cầu cung cấp thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước đến thủ trưởng cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an;
d) Trong thời hạn 01 ngày làm việc, thủ trưởng cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an xem xét, phê duyệt đề nghị yêu cầu cho phép khai thác thông tin;
đ) Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày thủ trưởng cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an phê duyệt, cơ quan quản lý căn cước của Công an cấp huyện, cấp tỉnh cung cấp thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có yêu cầu;
e) Trường hợp không đồng ý cung cấp thông tin thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Công dân đã được cấp căn cước điện tử đăng nhập vào Ứng dụng định danh quốc gia để gửi yêu cầu khai thác thông tin của mình trong Cơ sở dữ liệu căn cước.
3. Việc khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước thông qua nền tảng định danh và xác thực điện tử thực hiện theo quy định của pháp luật về định danh và xác thực điện tử.
4. Trường hợp người đại diện hợp pháp của người bị mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người dưới 14 tuổi, người bị tuyên bố mất tích hoặc người thừa kế của người đã chết khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước thì phải có Văn bản yêu cầu cung cấp thông tin và cung cấp giấy tờ, tài liệu chứng minh là người đại diện hợp pháp, người thừa kế của công dân, trừ trường hợp thông tin chứng minh về người đại diện, người thừa kế đã có trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác.
Nghị định 70/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Căn cước
- Số hiệu: 70/2024/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 25/06/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Lưu Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/07/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Thông tin khác trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
- Điều 4. Quản lý, vận hành hệ thống cơ sở hạ tầng thông tin Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
- Điều 5. Thu thập, cập nhật thông tin của công dân vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
- Điều 6. Điều chỉnh thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
- Điều 7. Kết nối, chia sẻ thông tin với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
- Điều 8. Đối tượng, phương thức khai thác thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
- Điều 9. Thẩm quyền cho phép khai thác, cung cấp thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
- Điều 10. Thủ tục khai thác thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
- Điều 11. Xác lập, hủy, xác lập lại số định danh cá nhân đối với công dân Việt Nam
- Điều 12. Xác nhận thông tin số chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân
- Điều 13. Thu thập, cập nhật thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước
- Điều 14. Điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước
- Điều 15. Trách nhiệm thu thập, cập nhật, điều chỉnh thông tin về công dân trong Cơ sở dữ liệu căn cước
- Điều 16. Kết nối, chia sẻ thông tin với Cơ sở dữ liệu căn cước
- Điều 17. Đối tượng, phương thức khai thác thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu căn cước
- Điều 18. Thủ tục khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước
- Điều 19. Tích hợp thông tin vào thẻ căn cước và sử dụng, khai thác thông tin được tích hợp
- Điều 20. Trình tự, thủ tục tích hợp, cập nhật, điều chỉnh thông tin trên thẻ căn cước
- Điều 21. Trình tự, thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước
- Điều 22. Trình tự, thủ tục thu hồi thẻ căn cước
- Điều 23. Giữ thẻ căn cước và trình tự, thủ tục giữ, trả lại thẻ căn cước
- Điều 24. Trình tự, thủ tục thu thập, cập nhật, điều chỉnh thông tin của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước và cấp giấy chứng nhận căn cước
- Điều 25. Các trường hợp cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận căn cước
- Điều 26. Trình tự, thủ tục cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận căn cước
- Điều 27. Thẩm quyền cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận căn cước
- Điều 28. Thời hạn cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận căn cước và thời hạn sử dụng của giấy chứng nhận căn cước
- Điều 29. Khai thác, sử dụng thông tin về căn cước của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước
- Điều 30. Thẩm quyền cho phép khai thác, cung cấp thông tin của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước
- Điều 31. Trình tự, thủ tục khai thác thông tin về căn cước của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sử dữ liệu căn cước
- Điều 32. Các trường hợp thu hồi, giữ, trả lại giấy chứng nhận căn cước
- Điều 33. Thẩm quyền thu hồi, giữ giấy chứng nhận căn cước
- Điều 34. Trình tự, thủ tục thu hồi giấy chứng nhận căn cước
- Điều 35. Trình tự, thủ tục giữ, trả lại giấy chứng nhận căn cước
- Điều 36. Xác lập, hủy, xác lập lại số định danh cá nhân đối với người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch