Điều 21 Nghị định 70/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Căn cước
Điều 21. Trình tự, thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước
1. Trình tự, thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước tại cơ quan quản lý căn cước
a) Công dân đến cơ quan quản lý căn cước quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 27 Luật Căn cước đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước, cung cấp thông tin gồm họ, chữ đệm và tên khai sinh, số định danh cá nhân, nơi cư trú để người tiếp nhận kiểm tra đối chiếu thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
Trường hợp người đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước là người đại diện hợp pháp của người dưới 14 tuổi thì hồ sơ đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước phải có giấy tờ, tài liệu có giá trị pháp lý chứng minh là người đại diện hợp pháp của người dưới 14 tuổi;
b) Trường hợp thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa có hoặc có sai sót thì người tiếp nhận thực hiện việc điều chỉnh thông tin theo quy định tại Điều 6 Nghị định này trước khi đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước;
c) Trường hợp thông tin của công dân chính xác, người tiếp nhận đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước trích xuất thông tin về công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, sau khi xác định thông tin người đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước là chính xác thì thực hiện trình tự thủ tục cấp thẻ căn cước theo quy định tại Điều 23 Luật Căn cước.
2. Trình tự, thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, ứng dụng định danh quốc gia
a) Công dân lựa chọn thủ tục, kiểm tra thông tin của mình được khai thác trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Trường hợp thông tin chính xác thì đăng ký thời gian và cơ quan quản lý căn cước để thực hiện thủ tục, hệ thống sẽ xác nhận và tự động chuyển đề nghị của công dân đến cơ quan quản lý căn cước nơi công dân đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước;
Công dân đến cơ quan quản lý căn cước theo thời gian, địa điểm đã đăng ký để thực hiện thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước theo trình tự, thủ tục quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Trường hợp bị mất thẻ căn cước hoặc thẻ căn cước bị hư hỏng không sử dụng được thì lựa chọn thủ tục cấp lại, kiểm tra thông tin của mình được khai thác trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Trường hợp thông tin chính xác thì xác nhận chuyển hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ căn cước đến cơ quan quản lý căn cước xem xét, giải quyết việc cấp lại thẻ căn cước theo quy định tại khoản 4 Điều 25 Luật Căn cước;
c) Trường hợp người đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước cho người dưới 06 tuổi thì lựa chọn thủ tục, kiểm tra thông tin của người dưới 06 tuổi trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Trường hợp thông tin chính xác thì người đại diện hợp pháp xác nhận chuyển hồ sơ đề nghị đến cơ quan quản lý căn cước xem xét, giải quyết việc cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước.
3. Trường hợp cấp đổi thẻ căn cước công dân sang thẻ căn cước hoặc cấp đổi thẻ căn cước thì người tiếp nhận có trách nhiệm thu lại Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, thẻ căn cước đang sử dụng.
4. Trường hợp công dân không đến nơi làm thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước theo thời gian, địa điểm đã đăng ký hẹn làm việc với cơ quan quản lý căn cước để thực hiện thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước thì hệ thống tiếp nhận yêu cầu của công dân sẽ tự động hủy lịch hẹn công dân đã đăng ký khi hết ngày làm việc. Nếu công dân tiếp tục có nhu cầu cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước thì đăng ký hẹn lại.
5. Cơ quan quản lý căn cước tổ chức lưu động việc tiếp nhận yêu cầu cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước cho công dân Việt Nam ở trong nước và công dân Việt Nam ở nước ngoài trong điều kiện, khả năng của mình; bảo đảm phù hợp với quy định của Luật Căn cước, điều ước quốc tế và thỏa thuận quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Nghị định 70/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Căn cước
- Số hiệu: 70/2024/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 25/06/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Lưu Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/07/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Thông tin khác trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
- Điều 4. Quản lý, vận hành hệ thống cơ sở hạ tầng thông tin Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
- Điều 5. Thu thập, cập nhật thông tin của công dân vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
- Điều 6. Điều chỉnh thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
- Điều 7. Kết nối, chia sẻ thông tin với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
- Điều 8. Đối tượng, phương thức khai thác thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
- Điều 9. Thẩm quyền cho phép khai thác, cung cấp thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
- Điều 10. Thủ tục khai thác thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
- Điều 11. Xác lập, hủy, xác lập lại số định danh cá nhân đối với công dân Việt Nam
- Điều 12. Xác nhận thông tin số chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân
- Điều 13. Thu thập, cập nhật thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước
- Điều 14. Điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước
- Điều 15. Trách nhiệm thu thập, cập nhật, điều chỉnh thông tin về công dân trong Cơ sở dữ liệu căn cước
- Điều 16. Kết nối, chia sẻ thông tin với Cơ sở dữ liệu căn cước
- Điều 17. Đối tượng, phương thức khai thác thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu căn cước
- Điều 18. Thủ tục khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước
- Điều 19. Tích hợp thông tin vào thẻ căn cước và sử dụng, khai thác thông tin được tích hợp
- Điều 20. Trình tự, thủ tục tích hợp, cập nhật, điều chỉnh thông tin trên thẻ căn cước
- Điều 21. Trình tự, thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước
- Điều 22. Trình tự, thủ tục thu hồi thẻ căn cước
- Điều 23. Giữ thẻ căn cước và trình tự, thủ tục giữ, trả lại thẻ căn cước
- Điều 24. Trình tự, thủ tục thu thập, cập nhật, điều chỉnh thông tin của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước và cấp giấy chứng nhận căn cước
- Điều 25. Các trường hợp cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận căn cước
- Điều 26. Trình tự, thủ tục cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận căn cước
- Điều 27. Thẩm quyền cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận căn cước
- Điều 28. Thời hạn cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận căn cước và thời hạn sử dụng của giấy chứng nhận căn cước
- Điều 29. Khai thác, sử dụng thông tin về căn cước của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước
- Điều 30. Thẩm quyền cho phép khai thác, cung cấp thông tin của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước
- Điều 31. Trình tự, thủ tục khai thác thông tin về căn cước của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sử dữ liệu căn cước
- Điều 32. Các trường hợp thu hồi, giữ, trả lại giấy chứng nhận căn cước
- Điều 33. Thẩm quyền thu hồi, giữ giấy chứng nhận căn cước
- Điều 34. Trình tự, thủ tục thu hồi giấy chứng nhận căn cước
- Điều 35. Trình tự, thủ tục giữ, trả lại giấy chứng nhận căn cước
- Điều 36. Xác lập, hủy, xác lập lại số định danh cá nhân đối với người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch