Điều 12 Nghị định 70/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Căn cước
Điều 12. Xác nhận thông tin số chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân
1. Thông tin số chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân đã hủy được mã hóa, tích hợp trong mã QR trên thẻ căn cước. Cơ quan, tổ chức, cá nhân quét mã QR trên thẻ căn cước và sử dụng thông tin số chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân đã hủy truy xuất được qua mã QR để phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công, các giao dịch và hoạt động khác; không được yêu cầu công dân phải cung cấp xác nhận số chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân đã hủy.
2. Trường hợp thông tin số chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân đã hủy được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ quan quản lý căn cước hoặc Công an cấp xã có trách nhiệm xác nhận thông tin số chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân đã hủy khi công dân yêu cầu.
3. Công dân nộp hồ sơ đề nghị cấp xác nhận số chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an hoặc Ứng dụng định danh quốc gia hoặc trực tiếp tại cơ quan quản lý căn cước hoặc Công an cấp xã gồm:
a) Phiếu đề nghị giải quyết thủ tục về căn cước;
b) Giấy chứng minh nhân dân 09 số (nếu có).
4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý căn cước hoặc Công an cấp xã nơi tiếp nhận đề nghị có trách nhiệm xác nhận thông tin về số định danh cá nhân đã hủy; số chứng minh nhân dân 09 số đối với trường hợp thông tin số chứng minh nhân dân 09 số đã được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
5. Trường hợp thông tin số chứng minh nhân dân 09 số chưa được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý căn cước hoặc Công an cấp xã nơi tiếp nhận đề nghị có trách nhiệm kiểm tra, xác minh và xác nhận thông tin về số chứng minh nhân dân 09 số.
6. Kết quả giải quyết thủ tục cấp giấy xác nhận thông tin số chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân được cơ quan quản lý căn cước hoặc Công an cấp xã trả cho công dân bằng văn bản giấy hoặc văn bản điện tử theo nhu cầu của công dân.
7. Trường hợp từ chối cấp xác nhận thì trả lời công dân bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Nghị định 70/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Căn cước
- Số hiệu: 70/2024/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 25/06/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Lưu Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/07/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Thông tin khác trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
- Điều 4. Quản lý, vận hành hệ thống cơ sở hạ tầng thông tin Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
- Điều 5. Thu thập, cập nhật thông tin của công dân vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
- Điều 6. Điều chỉnh thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
- Điều 7. Kết nối, chia sẻ thông tin với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
- Điều 8. Đối tượng, phương thức khai thác thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
- Điều 9. Thẩm quyền cho phép khai thác, cung cấp thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
- Điều 10. Thủ tục khai thác thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
- Điều 11. Xác lập, hủy, xác lập lại số định danh cá nhân đối với công dân Việt Nam
- Điều 12. Xác nhận thông tin số chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân
- Điều 13. Thu thập, cập nhật thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước
- Điều 14. Điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước
- Điều 15. Trách nhiệm thu thập, cập nhật, điều chỉnh thông tin về công dân trong Cơ sở dữ liệu căn cước
- Điều 16. Kết nối, chia sẻ thông tin với Cơ sở dữ liệu căn cước
- Điều 17. Đối tượng, phương thức khai thác thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu căn cước
- Điều 18. Thủ tục khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước
- Điều 19. Tích hợp thông tin vào thẻ căn cước và sử dụng, khai thác thông tin được tích hợp
- Điều 20. Trình tự, thủ tục tích hợp, cập nhật, điều chỉnh thông tin trên thẻ căn cước
- Điều 21. Trình tự, thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước
- Điều 22. Trình tự, thủ tục thu hồi thẻ căn cước
- Điều 23. Giữ thẻ căn cước và trình tự, thủ tục giữ, trả lại thẻ căn cước
- Điều 24. Trình tự, thủ tục thu thập, cập nhật, điều chỉnh thông tin của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước và cấp giấy chứng nhận căn cước
- Điều 25. Các trường hợp cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận căn cước
- Điều 26. Trình tự, thủ tục cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận căn cước
- Điều 27. Thẩm quyền cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận căn cước
- Điều 28. Thời hạn cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận căn cước và thời hạn sử dụng của giấy chứng nhận căn cước
- Điều 29. Khai thác, sử dụng thông tin về căn cước của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước
- Điều 30. Thẩm quyền cho phép khai thác, cung cấp thông tin của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước
- Điều 31. Trình tự, thủ tục khai thác thông tin về căn cước của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sử dữ liệu căn cước
- Điều 32. Các trường hợp thu hồi, giữ, trả lại giấy chứng nhận căn cước
- Điều 33. Thẩm quyền thu hồi, giữ giấy chứng nhận căn cước
- Điều 34. Trình tự, thủ tục thu hồi giấy chứng nhận căn cước
- Điều 35. Trình tự, thủ tục giữ, trả lại giấy chứng nhận căn cước
- Điều 36. Xác lập, hủy, xác lập lại số định danh cá nhân đối với người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch