Điều 9 Nghị định 69/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương
Điều 9. Hồ sơ, quy trình cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu
Hồ sơ, quy trình cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại Khoản 3 Điều 7,
1. Hồ sơ cấp giấy phép gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép của thương nhân: 1 bản chính.
c) Các giấy tờ, tài liệu liên quan theo quy định của pháp luật.
a) Thương nhân gửi 1 bộ hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều này trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền cấp giấy phép.
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định hoặc cần bổ sung tài liệu giải trình, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, bộ, cơ quan ngang bộ thông báo để thương nhân hoàn thiện hồ sơ.
c) Trừ trường hợp pháp luật có quy định khác về thời hạn cấp giấy phép, trong thời hạn tối đa 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, bộ, cơ quan ngang bộ có văn bản trả lời thương nhân.
d) Trường hợp pháp luật có quy định về việc bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền cấp giấy phép phải trao đổi ý kiến với các cơ quan liên quan, thời hạn xử lý hồ sơ tính từ thời điểm nhận được ý kiến trả lời của cơ quan liên quan.
đ) Việc cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép, cấp lại giấy phép do mất, thất lạc thực hiện theo nguyên tắc sau:
- Thương nhân chỉ phải nộp các giấy tờ liên quan đến nội dung cần sửa đổi, bổ sung.
- Thời gian cấp sửa đổi, bổ sung, cấp lại không dài hơn thời gian cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu.
- Trường hợp từ chối sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép, bộ, cơ quan ngang bộ có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
3. Bộ, cơ quan ngang bộ căn cứ quy định tại Nghị định và quy định pháp luật có liên quan ban hành hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành các quy định chi tiết về hồ sơ cấp giấy phép và công bố cơ quan, tổ chức, địa chỉ tiếp nhận hồ sơ cấp giấy phép của thương nhân.
Nghị định 69/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương
- Số hiệu: 69/2018/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 15/05/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 675 đến số 676
- Ngày hiệu lực: 15/05/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Quyền tự do kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 4. Thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 5. Hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu
- Điều 6. Chỉ định thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 7. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, theo điều kiện
- Điều 8. Một số mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định riêng
- Điều 9. Hồ sơ, quy trình cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 10. Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với hàng hóa nhập khẩu
- Điều 11. CFS đối với hàng hóa xuất khẩu
- Điều 12. Cấm kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu; tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu
- Điều 13. Kinh doanh tạm nhập, tái xuất
- Điều 14. Điều tiết hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất
- Điều 15. Các hình thức tạm nhập, tái xuất khác
- Điều 16. Cửa khẩu tạm nhập, tái xuất hàng hóa
- Điều 17. Tạm xuất, tái nhập
- Điều 18. Kinh doanh chuyển khẩu
- Điều 19. Hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất; Giấy phép tạm nhập, tái xuất; Giấy phép tạm xuất, tái nhập; Giấy phép kinh doanh chuyển khẩu
- Điều 20. Quy trình cấp Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất; Giấy phép tạm nhập, tái xuất; Giấy phép tạm xuất, tái nhập; Giấy phép kinh doanh chuyển khẩu
- Điều 21. Danh mục hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện
- Điều 22. Một số quy định riêng đối với hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện
- Điều 23. Điều kiện kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh
- Điều 24. Điều kiện kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt
- Điều 25. Điều kiện kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa đã qua sử dụng
- Điều 26. Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất
- Điều 27. Hồ sơ, quy trình cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất
- Điều 28. Thu hồi Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất
- Điều 29. Đình chỉ tạm thời hiệu lực Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất
- Điều 30. Quản lý, sử dụng và hoàn trả số tiền ký quỹ của doanh nghiệp
- Điều 31. Trách nhiệm của doanh nghiệp được cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất
- Điều 35. Quy định chung về quá cảnh hàng hóa
- Điều 36. Hồ sơ, quy trình cấp Giấy phép quá cảnh hàng hóa
- Điều 37. Thương nhân làm dịch vụ vận chuyển quá cảnh hàng hóa
- Điều 38. Gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài
- Điều 39. Hợp đồng gia công
- Điều 40. Định mức sử dụng, định mức tiêu hao và tỷ lệ hao hụt nguyên liệu, phụ liệu, vật tư
- Điều 41. Thuê, mượn, nhập khẩu máy móc thiết bị của bên đặt gia công để thực hiện hợp đồng gia công
- Điều 42. Quyền, nghĩa vụ của bên đặt và nhận gia công
- Điều 43. Gia công chuyển tiếp
- Điều 44. Thông báo, thanh lý, quyết toán hợp đồng gia công
- Điều 45. Thủ tục hải quan
- Điều 46. Các hình thức gia công khác, sửa chữa, tái chế máy móc, thiết bị
- Điều 47. Gia công quân phục
- Điều 48. Hợp đồng đặt gia công và thủ tục hải quan
- Điều 49. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân đặt gia công hàng hóa ở nước ngoài
- Điều 50. Thương nhân làm đại lý mua, bán hàng hóa cho thương nhân nước ngoài
- Điều 51. Nghĩa vụ thuế
- Điều 52. Thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thuộc hợp đồng đại lý
- Điều 53. Trả lại hàng
- Điều 54. Thuê thương nhân nước ngoài làm đại lý bán hàng tại nước ngoài
- Điều 55. Nghĩa vụ về thuế
- Điều 56. Nhận lại hàng
- Điều 57. Nguyên tắc phối hợp
- Điều 58. Nội dung phối hợp
- Điều 59. Cơ quan chủ trì
- Điều 60. Cơ quan đầu mối
- Điều 61. Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan
- Điều 62. Tiếp nhận thông tin, tài liệu giải quyết tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương
- Điều 63. Xây dựng, thực hiện kế hoạch giải quyết vụ việc tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương
- Điều 64. Trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết yêu cầu tham vấn
- Điều 65. Xử lý trường hợp biện pháp được tham vấn có dấu hiệu vi phạm cam kết tại Điều ước quốc tế liên quan đến áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương
- Điều 66. Xác định trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân đã ban hành, áp dụng biện pháp trái cam kết quốc tế của Việt Nam dân đến tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương
- Điều 67. Trách nhiệm đề xuất, tham gia giải quyết yêu cầu tham vấn
- Điều 68. Xử lý trường hợp biện pháp được tham vấn có dấu hiệu vi phạm cam kết tại Điều ước quốc tế liên quan đến áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương
- Điều 69. Xây dựng, thực hiện kế hoạch giải quyết vụ việc tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương