Điều 35 Nghị định 69/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương
Điều 35. Quy định chung về quá cảnh hàng hóa
1. Quá cảnh hàng hóa
a) Đối với hàng hóa là vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc cho phép quá cảnh.
c) Đối với hàng hóa không thuộc quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều này, thủ tục quá cảnh thực hiện tại cơ quan hải quan.
2. Trung chuyển hàng hóa
Trường hợp hàng hóa quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này vận chuyển bằng đường biển từ nước ngoài vào khu vực trung chuyển tại cảng biển, sau đó được đưa ra nước ngoài từ chính khu vực trung chuyển này hoặc đưa đến khu vực trung chuyển tại bến cảng, cảng biển khác để đưa ra nước ngoài, thủ tục trung chuyển thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, không phải có giấy phép của Bộ Công Thương.
3. Đối với các Hiệp định quá cảnh hàng hóa qua lãnh thổ Việt Nam ký giữa Việt Nam và các nước có chung đường biên giới, thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Công Thương.
4. Việc vận chuyển hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa có độ nguy hiểm cao quá cảnh lãnh thổ Việt Nam phải tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam về vận chuyển hàng nguy hiểm và các Điều ước quốc tế có liên quan mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
5. Chủ hàng quá cảnh phải nộp lệ phí hải quan và các loại phí khác áp dụng cho hàng hóa quá cảnh theo quy định hiện hành của Việt Nam.
Nghị định 69/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương
- Số hiệu: 69/2018/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 15/05/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 675 đến số 676
- Ngày hiệu lực: 15/05/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Quyền tự do kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 4. Thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 5. Hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu
- Điều 6. Chỉ định thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 7. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, theo điều kiện
- Điều 8. Một số mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định riêng
- Điều 9. Hồ sơ, quy trình cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 10. Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với hàng hóa nhập khẩu
- Điều 11. CFS đối với hàng hóa xuất khẩu
- Điều 12. Cấm kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu; tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu
- Điều 13. Kinh doanh tạm nhập, tái xuất
- Điều 14. Điều tiết hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất
- Điều 15. Các hình thức tạm nhập, tái xuất khác
- Điều 16. Cửa khẩu tạm nhập, tái xuất hàng hóa
- Điều 17. Tạm xuất, tái nhập
- Điều 18. Kinh doanh chuyển khẩu
- Điều 19. Hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất; Giấy phép tạm nhập, tái xuất; Giấy phép tạm xuất, tái nhập; Giấy phép kinh doanh chuyển khẩu
- Điều 20. Quy trình cấp Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất; Giấy phép tạm nhập, tái xuất; Giấy phép tạm xuất, tái nhập; Giấy phép kinh doanh chuyển khẩu
- Điều 21. Danh mục hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện
- Điều 22. Một số quy định riêng đối với hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện
- Điều 23. Điều kiện kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh
- Điều 24. Điều kiện kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt
- Điều 25. Điều kiện kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa đã qua sử dụng
- Điều 26. Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất
- Điều 27. Hồ sơ, quy trình cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất
- Điều 28. Thu hồi Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất
- Điều 29. Đình chỉ tạm thời hiệu lực Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất
- Điều 30. Quản lý, sử dụng và hoàn trả số tiền ký quỹ của doanh nghiệp
- Điều 31. Trách nhiệm của doanh nghiệp được cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất
- Điều 35. Quy định chung về quá cảnh hàng hóa
- Điều 36. Hồ sơ, quy trình cấp Giấy phép quá cảnh hàng hóa
- Điều 37. Thương nhân làm dịch vụ vận chuyển quá cảnh hàng hóa
- Điều 38. Gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài
- Điều 39. Hợp đồng gia công
- Điều 40. Định mức sử dụng, định mức tiêu hao và tỷ lệ hao hụt nguyên liệu, phụ liệu, vật tư
- Điều 41. Thuê, mượn, nhập khẩu máy móc thiết bị của bên đặt gia công để thực hiện hợp đồng gia công
- Điều 42. Quyền, nghĩa vụ của bên đặt và nhận gia công
- Điều 43. Gia công chuyển tiếp
- Điều 44. Thông báo, thanh lý, quyết toán hợp đồng gia công
- Điều 45. Thủ tục hải quan
- Điều 46. Các hình thức gia công khác, sửa chữa, tái chế máy móc, thiết bị
- Điều 47. Gia công quân phục
- Điều 48. Hợp đồng đặt gia công và thủ tục hải quan
- Điều 49. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân đặt gia công hàng hóa ở nước ngoài
- Điều 50. Thương nhân làm đại lý mua, bán hàng hóa cho thương nhân nước ngoài
- Điều 51. Nghĩa vụ thuế
- Điều 52. Thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thuộc hợp đồng đại lý
- Điều 53. Trả lại hàng
- Điều 54. Thuê thương nhân nước ngoài làm đại lý bán hàng tại nước ngoài
- Điều 55. Nghĩa vụ về thuế
- Điều 56. Nhận lại hàng
- Điều 57. Nguyên tắc phối hợp
- Điều 58. Nội dung phối hợp
- Điều 59. Cơ quan chủ trì
- Điều 60. Cơ quan đầu mối
- Điều 61. Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan
- Điều 62. Tiếp nhận thông tin, tài liệu giải quyết tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương
- Điều 63. Xây dựng, thực hiện kế hoạch giải quyết vụ việc tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương
- Điều 64. Trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết yêu cầu tham vấn
- Điều 65. Xử lý trường hợp biện pháp được tham vấn có dấu hiệu vi phạm cam kết tại Điều ước quốc tế liên quan đến áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương
- Điều 66. Xác định trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân đã ban hành, áp dụng biện pháp trái cam kết quốc tế của Việt Nam dân đến tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương
- Điều 67. Trách nhiệm đề xuất, tham gia giải quyết yêu cầu tham vấn
- Điều 68. Xử lý trường hợp biện pháp được tham vấn có dấu hiệu vi phạm cam kết tại Điều ước quốc tế liên quan đến áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương
- Điều 69. Xây dựng, thực hiện kế hoạch giải quyết vụ việc tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương