Điều 8 Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp
1. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch:
a) Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp huyện đề nghị điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cụm công nghiệp;
b) Báo cáo điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch;
c) Các văn bản, tài liệu khác (nếu có).
2. Nội dung chủ yếu của Báo cáo điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch:
a) Báo cáo bổ sung Quy hoạch gồm: Căn cứ pháp lý, sự cần thiết, giải trình đáp ứng các điều kiện bổ sung Quy hoạch; nhu cầu mặt bằng sản xuất dự kiến thu hút đầu tư, di dời vào cụm công nghiệp; phương án bổ sung quy hoạch (gồm: Tên gọi, địa điểm, diện tích, hiện trạng sử dụng đất, ngành nghề hoạt động, tiến độ đầu tư hạ tầng, khả năng kết nối với hạ tầng bên ngoài, tư cách pháp nhân, năng lực của chủ đầu tư, nguồn vốn, giải pháp huy động vốn, phương án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, dự báo tác động, biện pháp xử lý môi trường và quản lý cụm công nghiệp sau khi được bổ sung Quy hoạch);
b) Báo cáo điều chỉnh Quy hoạch gồm: Sự cần thiết, giải trình đáp ứng điều kiện điều chỉnh Quy hoạch; đánh giá hiện trạng, hiệu quả đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật và phương án chuyển đổi cụm công nghiệp.
Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp
- Số hiệu: 68/2017/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 25/05/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 417 đến số 418
- Ngày hiệu lực: 15/07/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Lĩnh vực, ngành, nghề, cơ sở sản xuất, kinh doanh được khuyến khích đầu tư, di dời vào cụm công nghiệp
- Điều 4. Cơ sở dữ liệu cụm công nghiệp
- Điều 5. Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp
- Điều 6. Lập, phê duyệt Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp
- Điều 7. Điều kiện điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp
- Điều 8. Hồ sơ điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp
- Điều 9. Trình tự điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp
- Điều 10. Điều kiện thành lập, mở rộng cụm công nghiệp
- Điều 11. Hồ sơ đề nghị thành lập, mở rộng cụm công nghiệp
- Điều 12. Trình tự thành lập, mở rộng cụm công nghiệp
- Điều 13. Nội dung thẩm định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp
- Điều 14. Nội dung chủ yếu Quyết định thành lập, Quyết định mở rộng cụm công nghiệp
- Điều 15. Chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
- Điều 16. Trình tự đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
- Điều 17. Quy hoạch chi tiết xây dựng cụm công nghiệp
- Điều 18. Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
- Điều 19. Quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích
- Điều 20. Quyền của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
- Điều 21. Nghĩa vụ của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
- Điều 22. Tiếp nhận dự án đầu tư vào cụm công nghiệp
- Điều 23. Thuê đất, cấp giấy phép xây dựng trong cụm công nghiệp
- Điều 24. Quyền của tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp
- Điều 25. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp
- Điều 26. Quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh
- Điều 27. Ưu đãi đầu tư đối với dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp
- Điều 28. Ưu đãi đầu tư đối với dự án đầu tư kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
- Điều 29. Hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
- Điều 30. Hỗ trợ hoạt động phát triển cụm công nghiệp
- Điều 31. Điều kiện ưu đãi, hỗ trợ đối với cụm công nghiệp làng nghề
- Điều 32. Ưu đãi, hỗ trợ đối với cụm công nghiệp làng nghề
- Điều 33. Nội dung quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp
- Điều 34. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước về cụm công nghiệp
- Điều 35. Quyền hạn, trách nhiệm của Bộ Công Thương
- Điều 36. Quyền hạn, trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 37. Quyền hạn, trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 38. Quyền hạn, trách nhiệm của Bộ Xây dựng
- Điều 39. Quyền hạn, trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Điều 40. Quyền hạn, trách nhiệm của Bộ Nội vụ
- Điều 41. Quyền hạn, trách nhiệm của Bộ Công an
- Điều 42. Quyền hạn, trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 43. Quyền hạn, trách nhiệm của Sở Công Thương
- Điều 44. Quyền hạn, trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện